Giải chi tiết Bài 35 Unit 6 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 6 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
35.* Complete the exchanges with will or be going to and the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu bằng cách thay đổi các từ will hoặc be going to và động từ trong ngoặc)
1. A: I hope Jade (attend) the performance tonight.
B: She can’t. She (visit) the art gallery with Adam.
2. A: Luke thinks Amy (not/play) basketball with us later.
B: Really? What (she/do) instead?
3. A: Have you got Wild Nature on DVD?
B: I don’t know. I (have) a look.
4. A: James (not/join) us for football tomorrow. He working late.
B: Oh well, I hope we (see) him next week, then.
5. A: Look at Alex! He (throw) the ball.
B: Oh, no! I hope he doesn’t break the window.
Lời giải:
1. A: I hope Jade will attend the performance tonight.
B: She can’t. She is going to visit the art gallery with Adam.
2. A: Luke thinks Amy won’t play basketball with us later.
B: Really? What is she going to do instead?
3. A: Have you got Wild Nature on DVD?
B: I don’t know. I will have a look.
4. A: James isn’t going to join us for football tomorrow. He working late.
B: Oh well, I hope we will see him next week, then.
5. A: Look at Alex! He is going to throw the ball.
B: Oh, no! I hope he doesn’t break the window.
Tạm dịch:
1. A: Tôi hy vọng Jade sẽ tham dự buổi biểu diễn tối nay.
B: Cô ấy không thể. Cô ấy sẽ đi thăm phòng trưng bày nghệ thuật với Adam.
2. A: Luke nghĩ Amy sẽ không chơi bóng rổ với chúng tôi sau này.
B: Thật không? Thay vào đó cô ấy sẽ làm gì?
3. A: Bạn có Wild Nature trên DVD?
B: Tôi không biết. Tôi sẽ có một cái nhìn.
4. A: James sẽ không tham gia bóng đá với chúng tôi vào ngày mai. Anh ấy làm việc muộn.
B: Ồ, vậy thì tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp anh ấy vào tuần tới.
5. A: Hãy nhìn Alex! Anh ấy sẽ ném bóng.
B: Ồ, không! Tôi hy vọng anh ta không phá vỡ cửa sổ.