Đáp án Bài 26 Unit 4 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 6 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
26 ** Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Thì hiện tại tiếp diễn.)
1. A: I am going (go) to the market. Do you want to come with me?
B: I can’t. I ____________(do) my homework now.
2. A: What ________(you/do)?
B: I _________(cook) dinner.
3. A: Tony__________ (not/work) this week. He’s on holiday.
B: He always ________(take) two weeks off in August, right? (
4. A.___________(Nina/play) basketball at the moment?
B: Yes. Her team always _______(practise) on Thursdays.
5. A: _________(we/wait) for Tony?
B: No. He’s tired so he _________(not/come) with us
Lời giải:
1. A: I am going to the market. Do you want to come with me?
B: I can’t. I am doing my homework now.
2. A: What are you doing?
B: I am cooking dinner.
3. A: Tony isn’t working this week. He’s on holiday.
B: He always takes two weeks off in August, right?
4. A: Is Nina playing basketball at the moment?
B: Yes. Her team always practises on Thursdays.
5. A: Are we waiting for Tony?
B: No. He’s tired so he isn’t coming with us. Thursdays..
Tạm biệt
1. A: Tôi đang đi chợ. Bạn có muốn đi cùng tôi không?
B: Tôi không thể. Tôi đang làm bài tập về nhà của tôi bây giờ.
2. A: Bạn đang làm gì vậy?
B: Tôi đang nấu bữa tối.
3. A: Tony không làm việc tuần này. Anh ấy đang đi nghỉ.
B: Anh ấy luôn được nghỉ hai tuần vào tháng Tám, phải không?
4. A: Nina có đang chơi bóng rổ vào lúc này không? B: Vâng. Nhóm của cô ấy luôn luyện tập vào các ngày thứ Năm.
5. A: Chúng ta đang đợi Tony?
B: Không. Anh ấy mệt nên không đi cùng chúng tôi. Thứ năm.