Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2a D. Reading – Unit 11 SBT Tiếng Anh 6 –...

Bài 2a D. Reading – Unit 11 SBT Tiếng Anh 6 – Global Success (Kết nối tri thức): Read the passage and do the exercises. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập) 1. Recycling means using rubbish to make new goods that can be sold again. For example

Đáp án Bài 2a D. Reading – Unit 11 – SBT Tiếng Anh 6 Global Success (Kết nối tri thức). Tham khảo: Dịch bài đọc.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the passage and do the exercises.

(Đọc đoạn văn và làm các bài tập)

1. Recycling means using rubbish to make new goods that can be sold again. For example, when you put bottles and cans in the recycling bin, people take them to a factory. In this factory, people reprocess these bottles and cans into many new things.

2. The most well-known recycled materials are glass, paper, plastic, and aluminum. Other recyclable materials include batteries, kitchen waste, steel, iron, cotton and timber.

3. Recycling starts when you or your parents drop recyclable materials, such as bottles and cans in the recycling bin. Next, collectors come to pick up the materials and take them to a processing factory where they are sorted and processed into raw materials. After that, factories sell these materials to manufacturers who make the things you buy. These manufacturers make new item from them. Finally, you or your parents buy items made from recycled materials.

a. Match the words in A with their meanings in B (Nối các từ ở cột A với ý nghĩa ở cột B)

A

B

1. remake

a. person or company that produces goods

2. process

b. not yet changed, used or made into something else

3. raw

c. make something again

4. sort

d. do something with raw materials to change them

5. manufacturer

e. arrange things in groups

Hướng dẫn:

Dịch bài đọc:

1. Tái chế có nghĩa là sử dụng rác để tạo ra hàng hóa mới có thể bán lại được. Ví dụ, khi bạn bỏ chai và lon vào thùng tái chế, mọi người sẽ mang chúng đến một nhà máy. Ở nhà máy này, người ta gia công lại những chai, lon này thành nhiều thứ mới.

2. Các vật liệu tái chế được biết đến nhiều nhất là thủy tinh, giấy, nhựa và nhôm. Các vật liệu có thể tái chế khác bao gồm pin, chất thải nhà bếp, thép, sắt, bông và gỗ.

3. Quá trình tái chế bắt đầu khi bạn hoặc cha mẹ bạn thả vật liệu có thể tái chế, chẳng hạn như chai và lon vào thùng tái chế. Tiếp theo, người thu mua đến lấy nguyên liệu và đưa đến nhà máy chế biến, nơi chúng được phân loại và chế biến thành nguyên liệu thô. Sau đó, các nhà máy bán những vật liệu này cho các nhà sản xuất tạo ra những thứ bạn mua. Các nhà sản xuất này tạo ra mặt hàng mới từ chúng. Cuối cùng, bạn hoặc cha mẹ của bạn mua những món đồ làm từ vật liệu tái chế.

Lời giải:

1- c

2 – d

3 – b

4 – e

5 – a

A

B

1. remake (v)

(làm lại)

c. make something again (làm điều gì đó lần nữa)

2. process (n)

(quá trình)

d. do something with raw materials to change them (làm điều gì đó với nguyên liệu thô để thay đổi chúng)

3. raw (adj)

(thô)

b. not yet changed, used or made into something else (chưa được thay đổi, sử dụng hoặc chế tạo thành thứ khác)

4. sort (v)

(sắp xếp)

e. arrange things in groups (xếp các thứ theo nhóm)

5. manufacturer (n)

(nhà sản xuất)

a. person or company that produces goods (người hoặc công ty sản xuất hàng hóa)