Giải chi tiết Bài 2 E. Writing – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 6 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the second sentence so that it means the same as the sentence before it.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu trước)
1. My brother can run very fast. (Anh trai có thể chạy rất nhanh.)
My brother ____________________________________________.
2. Hien is a bad swimmer. (Hiền là một người bơi dở)
Hien swims ____________________________________________.
3. Nga likes table tennis the most.( Nga thích bóng bàn nhất.)
Nga’s favourite _________________________________________.
4. Mike is not so interested in music as his sister is.(Mike không quan tâm đến âm nhạc như em gái của anh ấy.)
Mike’s sister ___________________________________________.
5. Students at our school take part in a lot of outdoor activities. (Học sinh trường chúng tôi tham gia rất nhiều hoạt động ngoài trời.)
Students at our school do __________________________________.
Lời giải:
1. My brother is a fast runner.
2. Hien swims (very) badly.
3. Nga’s favourite sport is table tennis.
4. Mike’s sister is more interested in music than him / he is.
5. Students at our school do a lot of outdoor activities.
Tạm dịch:
1. Anh trai tôi là một người chạy nhanh.
2. Hiền bơi (rất) tệ.
3. Môn thể thao yêu thích của Nga là bóng bàn.
4. Mike’s sister quan tâm đến âm nhạc hơn anh ấy.
5. Học sinh trường chúng tôi tham gia rất nhiều hoạt động ngoài trời.