Lời giải Bài 1 Langue Focus Practice: Unit 8 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 6 Friends plus (Chân trời sáng tạo).
Câu hỏi/Đề bài:
1. Complete the text using the affirmative or negative form of be going to and the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của be going to và các động từ trong ngoặc.)
Hi Gemma,
Our class is going to go (go) on a school trip tomorrow. We (1) ______(visit) that new science museum — I can’t wait! My mum usually makes sandwiches but she (2)______(not make) any food for me this time and I (3)_____(not put) a water bottle in my bag because we (4)______(have) lunch in the museum cafe.
Our teacher, Mr Edwards (5)_______(take) us round the different parts of the museum and he (6)______(talk) to us about the things there. It all sounds very exciting!
See you soon,
Becky
Lời giải:
1 ’re going to visit |
2 isn’t going to make |
3 ’m not going to put |
4 ’re going to have |
5 is going to take |
6 ’s going to talk |
Hi Gemma,
Our class is going to go on a school trip tomorrow. We’re going to visit that new science museum — I can’t wait! My mum usually makes sandwiches but she 2 isn’t going to make any food for me this time and I ’m not going to put a water bottle in my bag because we’re going to have lunch in the museum cafe.
Our teacher, Mr. Edwards is going to take us round the different parts of the museum and he ’s going to talk to us about the things there. It all sounds very exciting!
See you soon,
Becky
Tạm dịch:
Xin chào Gemma,
Ngày mai cả lớp chúng tôi sẽ đi dã ngoại. Chúng tôi sẽ đến thăm bảo tàng khoa học mới kia – Tôi không thể đợi được nữa! Mẹ tôi thường làm bánh mì sandwich nhưng lần này bà 2 sẽ không làm thức ăn gì cho tôi và tôi sẽ không để chai nước vào túi vì chúng tôi sẽ ăn trưa trong quán cà phê bảo tàng.
Giáo viên của chúng tôi, thầy Edwards sẽ dẫn chúng tôi đi vòng quanh các khu vực khác nhau của bảo tàng và thầy ấy sẽ nói chuyện với chúng tôi về những thứ ở đó. Tất cả nghe có vẻ rất thú vị!
Hẹn sớm gặp lại nhé,
Becky