Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 3 8.4. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 6 –...

Bài 3 8.4. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 6 – English Discovery (Cánh buồm): Find and correct the mistakes in the sentences. (Tìm và sửa những lỗi sai trong câu.) 1. My brother’s got a new laptop. A laptop was very cheap

Giải Bài 3 8.4. Grammar – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 6 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

3.Find and correct the mistakes in the sentences.

(Tìm và sửa những lỗi sai trong câu.)

1. My brother’s got a new laptop. A laptop was very cheap.

Lời giải:

2.The card has a picture of a mountain.

3. The office has a big window…

4. We’re having a test in class today.

5. … but I don’t know the woman.

6. … it has a long and strange name.

7. I tried to clean the mark but it was impossible.

8. I found a pencil case and a calculator at school yesterday.

2. I got a card from Ronny for my birthday. The card has a picture of a mountain. I think the mountain is in Japan.

(Tôi nhận được một tấm thiệp từ Ronny cho ngày sinh nhật của tôi. Thẻ có một hình ảnh của một ngọn núi. Tôi nghĩ ngọn núi ở Nhật Bản.)

3. Jacky’s dad works in a big office. The office has a big window and you can see a lovely garden. The garden has lots of trees and flowers.

(Bố của Jacky làm việc trong một văn phòng lớn. Văn phòng có một cửa sổ lớn và bạn có thể nhìn thấy một khu vườn xinh xắn. Khu vườn có rất nhiều cây và hoa.)

4. We’re having a test in class today. The test is about vocabulary!

(Hôm nay chúng tôi có một bài kiểm tra trong lớp. Bài kiểm tra là về từ vựng!)

5. A: There’s a car outside our gate.

(Có một chiếc xe hơi bên ngoài cổng của chúng ta)

B: Who’s in the car?

(Ai ở trong xe?)

A: I can see a man and a woman. I know the man – it’s my friend’s dad but I don’t know the woman.

(Tôi có thể nhìn thấy một người đàn ông và một người phụ nữ. Tôi biết người đàn ông – đó là bố của bạn tôi nhưng tôi không biết người phụ nữ.)

6. My best friend lives in a small town. The town is in Greece and it has a long and strange name. The name means ‘city of the sun’ in Greek.

(Người bạn thân nhất của tôi sống ở một thị trấn nhỏ. Thị trấn ở Hy Lạp và nó có một cái tên dài và lạ. Tên có nghĩa là ‘thành phố của mặt trời’ trong tiếng Hy Lạp.)

7. My mum bought me a pair of jeans yesterday but there was a mark on them. I tried to clean the mark but it was impossible. She took the jeans back this morning and they gave her a refund.

(Mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc quần jean ngày hôm qua nhưng có một vết hằn trên chúng. Tôi đã cố gắng làm sạch vết nhưng không thể. Bà ấy đã trả lại chiếc quần jean sáng nay và họ đã hoàn lại tiền cho bà ấy.)

7. I found a pencil case and a calculator at school yesterday. The pencil case was red and it had a picture of a dog on it. The dog looked like Bruno, my dog!

(Tôi tìm thấy một hộp đựng bút và một chiếc máy tính ở trường ngày hôm qua. Hộp bút màu đỏ và có hình một con chó trên đó. Con chó trông giống như Bruno, con chó của tôi!)