Giải Bài 3 4.4. Grammar – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 6 English Discovery (Cánh buồm).
Câu hỏi/Đề bài:
3. Complete the sentences with the Present Simple or Present Continuous form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu ở dạng Hiện tại Đơn hoặc Hiện tại Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
1. I usually have cereal for breakfast but today I ‘m having eggs and toast. (have)
(Tôi thường ăn ngũ cốc cho bữa sáng nhưng hôm nay tôi ăn trứng và bánh mì nướng.)
2. Lindy usually ____ black clothes but today she ____ a yellow dress. (wear)
3. My dad usually ____ in town but today he ____ at home. (work)
4. My friends usually ____ for me outside school but today they ____ for me in the park. (wait)
5. Mum usually____ films on TV but today she ____ a music competition. (watch)
6. We usually____ English from a textbook but today we ____ an English song. (learn)
Lời giải:
2. wears, is wearing |
3. works, is working |
4. wait, are waiting |
5. watches, is watching |
6. learn, are learning |
2. Lindy usually wears black clothes but today she is wearing a yellow dress.
(Lindy thường mặc quần áo màu đen nhưng hôm nay cô ấy mặc một chiếc váy màu vàng.)
3. My dad usually works in town but today he is working at home.
(Bố tôi thường làm việc ở thị trấn nhưng hôm nay ông ấy đang làm việc ở nhà.)
4. My friends usually wait for me outside school but today they are waiting for me in the park.
(Bạn bè của tôi thường đợi tôi bên ngoài trường học nhưng hôm nay họ đang đợi tôi trong công viên.)
5. Mum usually watches films on TV but today she is watching a music competition.
(Mẹ thường xem phim trên TV nhưng hôm nay mẹ đang xem một cuộc thi âm nhạc.)
6. We usually learn English from a textbook but today we are learning an English song.
(Chúng tôi thường học tiếng Anh từ sách giáo khoa nhưng hôm nay chúng tôi đang học một bài hát tiếng Anh.)