Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on! Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 6...

[Đáp án] Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 6 – Right on!: HƯỚNG DẪN GIẢI 31. Nam is a teacher. 32. He gets up at about 5 o’ clock. 33

Giải chi tiết Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

31. Nam is a teacher.

32. He gets up at about 5 o’ clock.

33. He has lunch at a canteen nearby.

34. He goes to work by bus.

35. He plays video games.

VII.

Hi Helen,

How are you? I’m writing to share with you my eating habits. For breakfast, I usually have a glass of milk and a bowl of cereal. For lunch, I bring my packed lunch. There are some sandwiches and apples. Sometimes, I drink some orange juice. My favourite food is fish. I like to be healthy so I eat a lot of vegetables and fruit. I also drink a lot of water, from six to eight glasses every day.

What about you?

Write back

Emily

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: I have lived in Hanoi for two years.

Đáp án two

2.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: It is very crowded with a lot of vehicles travelling here and there every day.

Đáp án travelling

3.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: … with useful appliances such as a washing machine, a fridge,…

Đáp án fridge

4.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: My favourite appliance is the hi-tech robot which can help me do the housework.

Đáp án housework

5.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: I feel very comfortable living in my house.

Đáp án comfortable

Dịch bài nghe:

Tên tôi là Sarah. Tôi đã sống ở Hà Nội được 2 năm. Nơi đây rất đông đúc với nhiều loại xe di chuyển khắp nơi mỗi ngày. Nhà của tôi nhỏ nhưng hiện đại với nhiều đồ dùng hữu ích như là máy giặt, tủ lạnh, tivi thông minh và hai cái máy tính xách tay.

Đồ dùng yêu thích của tôi là rô-bốt công nghệ cao giúp đỡ làm việc nhà. Tôi đặt tên cho con rô-bốt này là Tom. Tom làm nhiều việc nhà cho tôi như dọn phòng, pha cà phê và phát những bài nhạc tôi thích. Tôi cảm thấy rất thoải mái khi sống ở nhà của mình.

6. D

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. happen /ˈhæpən/

B. family /ˈfæməli/

C. rapid /ˈræpɪd/

D. father /ˈræpɪd/

Đáp án D

7. A

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. character /ˈkærəktə®/

B. argue /ˈɑːɡjuː/

C. party /ˈpɑːti/

D. carbon /ˈkɑːbən/

Đáp án A

8. A

Kiến thức: Phát âm “ou”

Giải thích:

A. soul /səʊl/

B. about /əˈbaʊt/

C. account /əˈkaʊnt/

D. sound /saʊnd/

Đáp án A

9. C

Kiến thức: Phát âm “th”

Giải thích:

A. weather /ˈweðə®/

B. than /ðən/

C. throat /θrəʊt/

D. that /ðæt/

Đáp án C

10. C

Kiến thức: Phát âm “s”

Giải thích:

A. apples /ˈæplz/

B. tables /ˈteɪblz/

C. desks /desks/

D. beds /bedz/

Đáp án C

11. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Cụm “hang out with + sb”: đi chơi cùng ai

Tạm dịch: Lisa luôn đi chơi cùng bạn vào ngày chủ nhật.

Đáp án C

12. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Cụm “do sb’s homework”: làm bài tập về nhà

Tạm dịch: Sara làm bài tập về nhà trước giờ ăn tối.

Đáp án A

13. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Cụm “go to the cinema”: đi xem phim (ở rạp)

Tạm dịch: Các chị tôi đi xem phim mỗi cuối tuần.

Đáp án D

14. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Để chỉ về thời gian làm việc gì, ta dùng cấu trúc: S + V + for + khoảng thời gian.

Chỉ có đáp án A. 15 minutes: 15 phút – chỉ thời gian.

Tạm dịch: Tôi thường nướng loại bánh này trong khoảng 15 phút.

Đáp án A

15. B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Trước buổi trong ngày, ta dùng giới từ “in”

A. at + noon/ giờ cụ thể

C. on + thứ

D. about: về cái gì đó

Tạm dịch: Ian chơi trò chơi điện tử vào các buổi tối.

Đáp án B

16. A

Kiến thức: Động từ

Giải thích: Vế tương đương ở sau dùng thể phủ định thì Hiện tại đơn với liên từ “but” -> vế trước có ý nghĩa tương phản, có nghĩa trái ngược. Chủ ngữ “boys” số nhiều -> động từ thường giữ nguyên.

Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường.

Tạm dịch: Con trai thường chơi bóng đá sau giờ học, nhưng con gái thì không.

Đáp án A

17. D

Kiến thức: Động từ

Giải thích: Vị trí cần điền một giới từ chỉ vị trí, có “of”

A. the left -> thiếu, cụm to the left of : ở phía bên phải cái gì

B. next -> thiếu, cụm next to: sát cạnh

C. near: gần, không dùng với giới từ

D. in front of: ở phía trước

Tạm dịch: Hiệu sách thì ở phía trước tiệm bánh.

Đáp án D

18. B

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích: Câu có cấu trúc S1 + be +___ + S2. -> so sánh 2 đối tượng dùng so sánh hơn.

Tính từ ngắn “cold” -> colder than

Tạm dịch: Hôm nay lạnh hơn hôm qua. Bạn nên mặc quần áo ấm.

Đáp án B

19. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Tôi sống ở một khu vực _______. Có rất nhiều cửa ang gần nhà tôi.

A. quite: khá

B. quiet (adj): yên tĩnh

C. calm (adj): bình tĩnh

D. noisy (adj): ồn ào

Đáp án D phù hợp nhất về nghĩa.

Đáp án D

20. C

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích: Câu có cấu trúc S1 + be + ____ than S2. -> so sánh hơn

Tính từ dài “expensive”

Tạm dịch: Căn hộ của Mai thì đắt hơn căn hộ của Nam.

Đáp án C

21. A

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải thích:

A. some: dùng với câu khẳng định, câu mời, đề nghị, danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

B. any: dùng với câu phủ định, nghi vấn, danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

C. D. a/ an: 1 – dùng với danh từ đếm được số ít

Câu khẳng định, danh từ trong câu số nhiều “cottages”.

Tạm dịch: Có những ngôi nhà nhỏ ở vùng nông thôn.

Đáp án A

22. B

Kiến thức: Động từ

Giải thích: Mẹ thôi _____ cắt hành.

A. don’t like – loại, trợ động từ không phù hợp

B. doesn’t like: không thích

C. not like – loại, sai ngữ pháp

D. like – loại, sai ngữ pháp

Đáp án B

23. A

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích: Dấu hiệu “than” -> so sánh hơn, có danh từ “food” -> so sánh hơn với danh từ dùng “more”

Tạm dịch: Tôi thường ăn nhiều thức ăn hơn bạn.

Đáp án A

24. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Nói về một thói quen ở hiện tại, chủ ngữ số nhiều “My brother and I” -> động từ giữ nguyên

Tạm dịch: Anh trai và tôi ăn sáng ở trường.

Đáp án C

25.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Nói về tuổi tác “I’m 26 years old

Tạm dịch: Tôi 26 tuổi.

Đáp án old

26.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí cần điền một động từ – chỉ hoạt động buổi sáng.

Tạm dịch: Mỗi buổi sáng tôi thức dậy vào khoảng 5 giờ, ăn sáng và uống một cốc cà phê.

Đáp án get up

27.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí sau “can’t” cần điền một động từ.

Tạm dịch: Trường học thì xa nhà tôi, nên thôi không thể đi bộ.

Đáp án walk

28.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vị trí cần điền một động từ chỉ hoạt động ở căng-tin.

Tạm dịch: Tôi ăn trưa mở một căng-tin gần đó.

Đáp án have lunch

29.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Vào buổi chiều, tôi làm việc đến khoảng 5 hoặc 5h30 và sau đó về nhà.

Đáp án go home

30.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Hôm nay là chủ nhật và tôi chơi điện tử cùng bạn.

Đáp án play video games

31.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Nam làm nghề gì?

Thông tin: I am a teacher and I’m 26 years old.

Tạm dịch: Tôi là một giáo viên và tôi 26 tuổi.

Đáp án Nam is a teacher.

32.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Anh ấy thức dậy lúc mấy giờ?

Thông tin: Every morning I get up at about 5 o’clock, have breakfast and drink a cup of coffee.

Tạm dịch: Mỗi sáng, tôi thức dậy lúc 5 giờ, ăn sáng và uống một cốc cà phê.

Đáp án He gets up at about 5 o’ clock.

33.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Anh ấy ăn trưa ở đâu?

Thông tin: I have lunch at a canteen nearby.

Tạm dịch: Tôi ăn trưa tại một căng-tin gần đó.

Đáp án He has lunch at a canteen nearby.

34.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Anh ấy đi làm bằng phương tiện gì?

Thông tin: The school is far from my home, so I can’t walk there. I must go by bus.

Tạm dịch: Trường học xa nhà tôi, nên tôi không thể đi bộ. Tôi phải bắt xe buýt.

Đáp án He goes to work by bus.

35.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Anh ấy làm gì cùng bạn vào ngày chủ nhật?

Thông tin: Today is Sunday and I play video games with my friends.

Tạm dịch: Hôm nay là ngày chủ nhật và tôi chơi điện tử cùng bạn.

Đáp án He plays video games.

Dịch bài đọc:

Xin chào, tên tôi là Nam. Tôi là một giáo viên và tôi 26 tuổi. Tôi dạy ở một trường ở London. Mỗi sáng, tôi thức dậy lúc 5 giờ, ăn sáng và uống một cốc cà phê. Sau đó tôi đi làm. Trường học xa nhà tôi, nên tôi không thể đi bộ. Tôi phải bắt xe buýt. Tôi ăn trưa tại một căng-tin gần đó. Vào buổi chiều, tôi làm việc đến khoảng 5 giờ hoặc 5 giờ 30 và rồi về nhà. Tôi không làm việc vào ngày thứ bảy hay chủ nhật. Hôm nay là ngày chủ nhật và tôi chơi điện tử cùng bạn. Chúng tôi có khoảng thời gian tuyệt vời cùng nhau.

36. b

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích: Tuần đầu tiên ở trường của bạn thế nào?

b. Ồ, tuyệt vời.

Đáp án b.

37. c

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích: Con mèo ở đâu rồi?

c. Nó ở dưới bàn.

Đáp án c.

38. a

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích: Bạn có muốn uống một ít nước ép hoa quả không?

  1. Có, tôi rất thích.

Đáp án a.

39. e

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích: Chiều nay chúng ta nên làm gì nhỉ?

e. Hãy đi chơi và ăn kem.

Đáp án e.

40. d

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích: Bạn có thể chỉ đường ra biển giúp tôi không?

d. Được. Đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải.

Đáp án d.

VII.

Sample writing:

Hi Helen,

How are you? I’m writing to share with you my eating habits. For breakfast, I usually have a glass of milk and a bowl of cereal. For lunch, I bring my packed lunch. There are some sandwiches and apples. Sometimes, I drink some orange juice. My favourite food is fish. I like to be healthy so I eat a lot of vegetables and fruit. I also drink a lot of water, from six to eight glasses every day.

What about you?

Write back

Emily

Tạm dịch:

Chào Helen,

Cậu khỏe không? Tôi viết thư để kể về thói quen ăn uống của mình. Vào bữa sáng, tôi thường uống một cốc sữa và một tô ngũ cốc. Vào bữa trưa, tôi mang theo hộp cơm. Có một ít bánh mì kẹp và táo. Thỉnh thoảng, tôi uống nước cam ép. Món ăn yêu thích của tôi là cá. Tôi muốn được mạnh khỏe nên tôi ăn rất nhiều rau củ và hoa quả. Tôi cũng uống nhiều nước, từ 6 đến 8 cốc mỗi ngày.

Còn cậu thì sao?

Hồi âm sớm cho tớ nhé.

Emily