Lời giải Đáp án Đề thi giữa kì 2 – Đề thi giữa kì 2 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. Alex is wearing a T-shirt today.
37. I like wearing trainers for outdoor activities.
38. We have to keep the beach clean.
39. Why don’t we have a barbecue?
40. We are going to have a picnic next weekend.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. parents
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
parents (n): bố mẹ/ cha mẹ
Anna is on summer holiday with her parents in Sydney.
Thông tin: I’m spending my summer holiday with my parents in Sydney.
(Tôi đang dành kỳ nghỉ hè của mình với bố mẹ ở Sydney.)
2. cold
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
cold (adj): lạnh
Yesterday they went sightseeing, but the weather was cold and rainy.
Thông tin: Yesterday, we went sightseeing, but the weather was cold and rainy.
(Hôm qua, chúng tôi đã đi tham quan, nhưng thời tiết thì lạnh và mưa.)
3. photos
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
photos (n): những bức ảnh
Her mother is taking photos to show them on her blog.
Thông tin: My mother is taking a lot of photos.
(Mẹ tôi đang chụp rất nhiều ảnh.)
4. performances
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
performances (n): màn trình diễn
In the afternoon they are going to see some interesting performances at Opera House.
Thông tin: This afternoon, we are going to see some interesting performances at Opera House.
(Chiều nay, chúng tôi sẽ xem một số buổi biểu diễn thú vị tại Nhà hát Lớn.)
5. seafood
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
seafood (n): hải sản
Anna is very excited because she is going to eat some seafood at a famous restaurant.
Thông tin: You know, I’m so excited. After watching the performances, we are going to eat some seafood at a famous restaurant near the beach.
(Bạn biết đấy, tôi rất phấn khích. Sau khi xem các buổi biểu diễn, chúng tôi sẽ ăn hải sản tại một nhà hàng nổi tiếng gần bãi biển.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Anna is on summer holiday with her (1) parents in Sydney. Yesterday they went sightseeing, but the weather was (2) cold and rainy. Today it’s sunny. They are visiting a local museum now. Her mother is taking (3) photos to show them on her blog. In the afternoon they are going to see some interesting (4) performances at Opera House. Anna is very excited because she is going to eat some (5) seafood at a famous restaurant.
(Anna đang đi nghỉ hè cùng bố mẹ ở Sydney. Hôm qua họ đã đi tham quan, nhưng thời tiết thì lạnh và mưa. Hôm nay trời nắng. Bây giờ họ đang đến thăm một bảo tàng địa phương. Mẹ cô ấy đang chụp ảnh để đăng chúng trên blog của bà ấy. Vào buổi chiều, họ sẽ xem một số buổi biểu diễn thú vị tại Nhà hát Lớn. Anna rất phấn khích vì cô ấy sẽ ăn hải sản tại một nhà hàng nổi tiếng.)
Transcript:
Hello everybody! It’s Anna again. I’m spending my summer holiday with my parents in Sydney. We are staying at the hotel next to the beach. Yesterday, we went sightseeing, but the weather was cold and rainy. We had to wear jackets and gloves. They kept us warm. But today is sunny. We are visiting a local museum now. My mother is taking a lot of photos. She will show them on her blog. This afternoon, we are going to see some interesting performances at Opera House. Sydney is very famous for many kinds of fresh seafood. You know, I’m so excited. After watching the performances, we are going to eat some seafood at a famous restaurant near the beach.
Tạm dịch:
Chào mọi người! Lại là Anna đây. Tôi đang dành kỳ nghỉ hè của mình với bố mẹ ở Sydney. Chúng tôi đang ở khách sạn bên cạnh bãi biển. Hôm qua, chúng tôi đã đi tham quan, nhưng thời tiết thì lạnh và mưa. Chúng tôi phải mặc áo khoác và đeo găng tay. Chúng giữ ấm cho chúng tôi. Nhưng hôm nay trời nắng. Bây giờ chúng tôi đang đến thăm một bảo tàng địa phương. Mẹ tôi đang chụp rất nhiều ảnh. Bà ấy sẽ đăng chúng trên blog của mình. Chiều nay, chúng tôi sẽ xem một số buổi biểu diễn thú vị tại Nhà hát Lớn. Sydney rất nổi tiếng với nhiều loại hải sản tươi sống. Bạn biết đấy, tôi rất phấn khích. Sau khi xem các buổi biểu diễn, chúng tôi sẽ ăn hải sản tại một nhà hàng nổi tiếng gần bãi biển.
6. C
Kiến thức: Cách phát âm đuôi -s/-es
Giải thích:
Phát âm /s/: động từ kết thúc bằng âm /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/
Phát âm /iz/: động từ kết thúc bằng âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/
Phát âm /z/: còn lại
A. invite /ɪnˈvaɪt/: mời => Âm tận cùng là /t/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /s/.
B. make /meɪk/: làm => Âm tận cùng là /k/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /s/.
C. catch /kætʃ/: bắt lấy => Âm tận cùng là /tʃ/ nên khi có đuôi -es sẽ phát âm /iz/.
D. hate /heɪt/: ghét => Âm tận cùng là /t/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /s/.
Chọn C
7. D
Kiến thức: Cách phát âm đuôi -s/-es
Giải thích:
Phát âm /s/: động từ kết thúc bằng âm /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/
Phát âm /iz/: động từ kết thúc bằng âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/
Phát âm /z/: còn lại
A. score /skɔː(r)/: ghi bàn => Âm tận cùng là /r/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /z/.
B. bring /brɪŋ/: mang => Âm tận cùng là /ŋ/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /z/.
C. wear /weə(r)/: mặc => Âm tận cùng là /r/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /z/.
D. walk /wɔːk/: đi bộ => Âm tận cùng là /k/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /s/.
Chọn D
8. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. March /mɑːtʃ/: tháng ba
B. park /pɑːk/: công viên
C. party /ˈpɑːti/: bữa tiệc
D. football /ˈfʊtbɔːl/: bóng đá
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɑː/.
Chọn D
9. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. computer /kəmˈpjuːtə(r)/: máy tính => Nhấn âm 2
B. barbecue /ˈbɑːbɪkjuː/: tiệc nướng ngoài trời => Nhấn âm 1
C. restaurant /ˈrestrɒnt/: nhà hang => Nhấn âm 1
D. holiday /ˈhɒlədeɪ/: kì nghỉ => Nhấn âm 1
Chọn A
10. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. picnic /ˈpɪknɪk/: buổi dã ngoại => Nhấn âm 1
B. parade /pəˈreɪd/: cuộc diễu hành => Nhấn âm 2
C. member /ˈmembə(r)/: thành viên => Nhấn âm 1
D. moment /ˈməʊmənt/: khoảnh khắc => Nhấn âm 1
Chọn B
11. B
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Trước “new shoes” (danh từ) cần tính từ sở hữu => chọn “my”.
I’m wearing my new shoes.
(Tôi đang mang đôi giày mới.)
Chọn B
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. have to: phải
B. will: sẽ
C. don’t have to: không phải
D. aren’t: không
We have got many shorts in your wardrobe. You don’t have to buy more at the mall.
(Chúng ta đã có nhiều quần short trong tủ quần áo. Bạn không cần phải mua thêm tại trung tâm mua sắm.)
Chọn C
13. A
Kiến thức: Đại từ sở hữu
Giải thích:
Sau “’s” cần danh từ => chọn đại từ sở hữu “mine”.
That’s not your jacket. It’s mine.
(Đó không phải là áo khoác của bạn. Nó là của tôi.)
Chọn A
14. A
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
A. through: xuyên qua
B. across: phía bên kia
C. over : hơn
D. onto: phía trên
The train is going through the tunnel.
(Tàu đang đi qua đường hầm.)
Chọn A
15. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Do I?: Tôi có nên?
B. Really? You don’t.: Thật sao? Bạn không.
C. I am, too.: Tôi cũng vậy
D. Me too.: Tôi cũng vậy
Không chọn “I am, too” vì vế trước dùng động từ “like” không phải động từ to be.
A: “I like going camping.” – B: “Me too.”
(A: “Tôi thích đi cắm trại.” – B: “Tôi cũng vậy”)
Chọn D
16. B
Kiến thức: Câu hỏi
Giải thích:
Cấu trúc: Why + trợ động từ + S + V ?
Vế sau có “haven’t got” (không có) => vế đầu Dan sẽ hỏi Tại sao không mang mũ? => chọn “aren’t you wearing”.
Dan: “Why aren’t you wearing your hat?” – Sam: “I haven’t got it with me.”
(Dan: “Tại sao bạn không đội mũ?” – Sam: “Tôi không có mang theo.”)
Chọn B
17. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. taking: lấy
B. going: đi
C. making: làm
D. walking: đi dạo
My sister is walking her dog along the beach.
(Chị tôi đang dắt chó đi dạo dọc bãi biển.)
Chọn D
18. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. summer: mùa hè
B. winter: mùa đông
C. autumn: mùa thu
D. spring: mùa xuân
My favourite season is summer because it’s sunny and I can go swimming at the beach.
(Mùa yêu thích của tôi là mùa hè vì trời nắng và tôi có thể đi bơi ở bãi biển.)
Chọn A
19. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. taking: lấy
B. making: làm
C. doing: thực hiện
D. picking: lấy
She likes making a snowman in the winter.
(Cô ấy thích làm người tuyết vào mùa đông.)
Chọn B
20. A
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại.
Dad: “Is Nam sleeping?” – Lan: “No, he isn’t. He is watching TV.”
(Bố: “Nam ngủ chưa con?” – Lan: “Chưa đâu bố. Anh ấy đang xem tivi.”)
Chọn A
21. D
Kiến thức: Cách dùng “be going to”
Giải thích:
Diễn tả một kế hoạch cụ thể, lên lịch từ trước.
I am going to take a bike ride with my friends this weekend. I’m so excited.
(Tôi sẽ đi xe đạp với bạn bè vào cuối tuần này. Tôi rất phấn khích.)
Chọn D
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. October: tháng mười
B. February: tháng hai
C. December: tháng mười hai
D. November: tháng mười một
Do đề có “to September” (đến tháng chín) => sau “from” phải là một tháng trước tháng chín => chọn “February”.
They often pick fruits in the forest from February to September.
(Họ thường hái quả trong rừng từ tháng 2 đến tháng 9.)
Chọn B
23. C
Kiến thức: Dạng của từ
Giải thích:
Sau “’s” cần tính từ, có từ nối “and”, trước “and” là “wet” (tính từ) nên sau “and” cũng phải là tính từ => chia “rainy”.
It’s wet and rainy in London.
(Trời ẩm ướt và mưa ở Luân Đôn.)
rain => rainy
Chọn C
24. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc trên dùng khi bạn hoặc ai đó có ý kiến muốn trình bày => chia “should help”.
My sister thinks I should help her do the housework.
(Chị tôi nghĩ rằng tôi nên giúp chị làm việc nhà.)
help => should help
Chọn C
25. B
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Cấu trúc: S + will + V bare
Dùng để diễn tả một sự việc trong tương lai, dấu hiệu “tomorrow evening” (tối mai) => chia “will watch”.
My brother will watch a film tomorrow evening.
(Anh tôi sẽ xem phim vào tối mai.)
watch => will watch
Chọn B
26. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. for: vì, cho
B. with : với
C. to: đến
D. of: của
Chọn B
27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. beauty: vẻ đẹp
B. lake: hồ
C. rainforest: rừng nhiệt đới
D. wildlife: động vật hoang dã
=> natural beauty: vẻ đẹp tự nhiên
Chọn A
28. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: “go sightseeing” (tham quan)
Chọn C
29. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: “dive into” (lặn)
Chọn B
30. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be famous + FOR (nổi tiếng về)
Chọn B
Đoạn văn hoàn chỉnh:
I’m on holiday with my parents in Vũng Tàu City. It’s a city (26) with beautiful beaches in the south of Vietnam. Every year, many tourists visit the city to enjoy its natural (27) beauty. We stay in a hotel by the sea. The weather is lovely now. It is warm and sunny. We are (28) going sightseeing along a beautiful beach. The view is fantastic. Some people are diving (29) into the sea. This afternoon we are going to eat at a local restaurant. It’s famous (30) for fresh seafood. After dinner, we are going to go to a night market for shopping. I find the trip very relaxing.
Tạm dịch:
Tôi đang đi nghỉ cùng bố mẹ ở thành phố Vũng Tàu. Đó là một thành phố với những bãi biển đẹp ở phía nam của Việt Nam. Hàng năm, nhiều khách du lịch đến thăm thành phố để tận hưởng vẻ đẹp tự nhiên của nó. Chúng tôi ở trong một khách sạn gần biển. Thời tiết bây giờ thật dễ chịu. Trời ấm áp và nắng. Chúng tôi đang đi tham quan dọc theo một bãi biển đẹp. Cảnh vật thật tuyệt vời. Một số người đang lặn xuống biển. Chiều nay chúng tôi sẽ ăn tại một nhà hàng địa phương. Nó nổi tiếng với hải sản tươi sống. Sau bữa tối, chúng tôi sẽ đi chợ đêm để mua sắm. Tôi thấy chuyến đi rất thư giãn.
31. simple and comfortable
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin: I like to wear simple and comfortable clothes.
(Tôi thích mặc quần áo đơn giản và thoải mái.)
Đáp án: Jane usually wears simple and comfortable clothes.
(Jane thường mặc quần áo đơn giản và thoải mái.)
32. skirts
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin: In the summer, I often wear shorts or skirts.
(Vào mùa hè, tôi thường mặc quần short hoặc váy.)
Đáp án: In the summer, she likes wearing shorts or skirts.
(Vào mùa hè, cô ấy thích mặc quần short hoặc váy.)
33. thick
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin: In the winter when it’s cold, I like to wear thick sweaters or jackets and put on boots. They help to keep me warm.
(Vào mùa đông khi trời lạnh, tôi thích mặc áo len hoặc áo khoác dày và đi ủng. Chúng giúp tôi giữ ấm.)
Đáp án: Wearing thick clothes helps keep her warm in the winter.
(Mặc quần áo dày giúp cô ấy giữ ấm vào mùa đông.)
34. T-shirts
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin: I usually wear jeans with white T-shirts. I look very active on them.
(Tôi thường mặc quần jean với áo thun trắng. Tôi trông rất năng động khi mặc chúng.)
Đáp án: She looks active when she wears jeans with T-shirts.
(Cô ấy trông năng động khi cô ấy mặc quần jean với áo thun.)
35. fashion
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin: My mother is interested in fashion, and she often gives me some good advice about choosing suitable clothes.
(Mẹ tôi thích thời trang, và bà thường cho tôi một số lời khuyên tốt về việc chọn quần áo phù hợp.)
Đáp án: Her mother is fond of fashion.
(Mẹ của cô ấy thích thời trang.)
Tạm dịch bài đọc:
Quần áo yêu thích của tôi
Tên tôi là Jane. Tôi muốn nói về các loại quần áo mà tôi mặc. Tôi thích mặc quần áo đơn giản và thoải mái. Vào mùa hè, tôi thường mặc quần short hoặc váy. Màu sắc yêu thích quần áo của tôi là màu hồng và trắng. Vào mùa đông khi trời lạnh, tôi thích mặc áo len hoặc áo khoác dày và đi ủng. Chúng giúp tôi giữ ấm. Quần jean được rất nhiều người yêu thích. Tôi thường mặc chúng khi đi dự tiệc hoặc tham gia các hoạt động ngoài trời cùng bạn bè. Tôi thường mặc quần jean với áo thun trắng. Tôi trông rất năng động khi mặc chúng. Mẹ tôi thường đưa tôi đến siêu thị gần nhà để mua quần áo. Tôi thực sự yêu thích tất cả các loại quần áo ở đó. Mẹ tôi thích thời trang, và bà thường cho tôi một số lời khuyên tốt về việc chọn quần áo phù hợp. Tôi không bao giờ thất vọng với sự lựa chọn của mình.
36.
Kiến thức: Thì hiện hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc: Chủ ngữ số ít + is V-ing + O + trạng từ thời gian.
Đáp án: Alex is wearing a T-shirt today.
(Alex đang mặc chiếc áo phông hôm nay.)
37.
Kiến thức: Động từ chỉ sở thích
Giải thích:
Cấu trúc: S + like + Ving + O
Đáp án: I like wearing trainers for outdoor activities.
(Tôi thích mang giày thể thao cho những hoạt động ngoài trời.)
38.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “have to”
Giải thích:
Cấu trúc: S + have to + V + O
Đáp án: We have to keep the beach clean.
(Chúng ta phải giữ bãi biển sạch.)
39.
Kiến thức: Câu đề nghị/ mời
Giải thích:
Cấu trúc: Let’s + V bare = Why don’t we + V bare …?
Dùng “Why don’t we” để đưa ra lời đề nghị cùng làm gì đó.
Đáp án: Why don’t we have a barbecue?
(Tại sao chúng ta không làm một bữa tiệc nướng ngoài trời nhỉ?)
40.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
intend to = be going to
Dùng “be going to” diễn tả một mục đích, sự việc đã được lên kế hoạch cụ thể.
Đáp án: We are going to have a picnic next weekend.
(Chúng tôi sẽ đi dã ngoại vào cuối tuần sau.)