Trả lời Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World – Đề số 4 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group….
Đề bài
I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.
1. A. kitchen B. living C. idea D. dinner
2. A. novel B. soccer C. role D. comic
3. A. idea B. repeat C. please D. cream
II. Find the word that differs from the other three in the position of primary stress.
4. A. laundry B. hometown C. physics D. event
5. A. fantasy B. adventure C. exciting D. apartmentIII. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
6. The plates are dirty. I need to ________.
A. do the shopping B. do the dishes C. make the dishes D. do the laundry
7. ________ stories are about magic, kings and queens.
A. Fantasy B. Mystery C. Comic D. Adventure
8. Why don’t you sign ________ a book club?
A. in B. out C. up for D. for
9. Your desk is very dirty. ________ is clean and tidy.
A. My B. Me C. Desk D. Mine
10. I enjoy doing ________ because I can make pretty things from paper.
A. outdoor activities B. arts and crafts
C. acting D. in the drama club
11. Can Tho is famous ________ its floating markets and beautiful rivers.
A. on B. for C. in D. with
IV. Use the correct form of the verbs given in each sentence.
12. My house _________ (not have) a garage.
13. My dad usually _________ (do) the shopping at the weekend.
14. I really like _________ (use) computers.
15. I like _________ (chat) to my friends and my cousins.
V. Read the following text and complete the task below.
WHAT TO DO IN AMSTERDAM
Amsterdam, the capital city of the Netherlands, is a great place to spend time. It is in the west of the Netherlands. It’s easy to travel to this city because it has a big railway station and an airport – and it isn’t difficult to find a hotel. There’s a lot to see and do here. There are shops for people who enjoy shopping and restaurants with typical Dutch food, like stamppot or poffertjes. Or you can go to one of the museums, such as Van Gogh Museum. The best way to travel around Amsterdam is on a bike. There are 747,000 people here and over 600,000 bikes. After a busy day, a lot of visitors enjoy a cup of coffee at one of Amsterdam’s many koffiehuizen (coffee houses).
16. There aren’t any railway stations in Amsterdam.
A. True B. False
17. It’s difficult for tourists to find a hotel in Amsterdam.
A. True B. False
18. Cycling is the best way to travel around Amsterdam.
A. True B. False
19. Amsterdam is in the _______ of the Netherlands.
A. north B. south C. east D. west
20. The word ‘koffiehuizen’ in paragraph 2 means _______.
A. a cup of coffee B. a place where people drink coffee
C. the name of a boat tour D. the name of a museum
VI. Read the passage, choose the word/phrase that best suits the blank.
I live in Tallinn (21) __________ the north-west of Estonia. I’m 15 and I live with my parents and brother in a small apartment. On weekdays, I get up at 7 o’ clock in the morning. I walk to school – it’s very near my home and we don’t have a car. School (22) __________ at 8a.m. and ends at 2p.m. I study math, biology, history, art, music, English and German – and Estonian, of course. My favorite (23) __________ are English and history. After school, I go home (24) __________ lunch. I do my homework in the evening and I go to bed at 11p.m. In my free time, I go to the movies, visit friends and (25) __________ rollerblading. Our summer holiday is in July and August and we go to the Baltic Sea. Everyone likes swimming.
21. A. on B. in C. inside D. at
22. A. start B. begin C. starts D. has
23. A. clubs B. thing C. subject D. subjects
24. A. on B. for C. during D. with
25. A. go B. play C. have D. make
VII. Rewrite the following sentences without changing the meaning.
26. There are three bedrooms in my house.
My house ________________________________________.
27. I like literature and geography.
Literature and geography ___________________________.
28. Mrs. Smith has a daughter, Anna.
Mrs. Smith is _____________________________________.
29. There are six people in my family.
My family ________________________________________.
30. My mother teaches English at this school.
My mother is ______________________________________.
—————-THE END—————-
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. kitchen /ˈkɪtʃ.ən/
B. living /ˈlɪv.ɪŋ/
C. idea /aɪˈdɪə/
D. dinner /ˈdɪn.ər/
Các đáp án A, B, D âm “i” phát âm là /ɪ/, đáp án C âm “i” phát âm là /a/.
Đáp án: C.
2.
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. novel /ˈnɒv.əl/
B. soccer /ˈsɒk.ər/
C. role /rəʊl/
D. comic /ˈkɒm.ɪk/
Các đáp án A, B, D âm “o” phát âm là /ɒ/; đáp án C âm “o” phát âm là /əʊ/.
Đáp án: C.
3.
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. idea /aɪˈdɪə/
B. repeat /rɪˈpiːt/
C. please /pliːz/
D. cream /kriːm/
Các đáp án B, C, D âm “ea” phát âm là /iː/; đáp án A âm “ea” phát âm là /ɪə/.
Đáp án: A.
4.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. laundry /ˈlɔːn.dri/
B. hometown /ˈhəʊm.taʊn/
C. physics /ˈfɪz.ɪks/
D. event /ɪˈvent/
Các đáp án A, B, C trọng âm rơi vào âm thứ 1; đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ 2.
Đáp án: D.
5.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. fantasy /ˈfæn.tə.si/
B. adventure /ədˈven.tʃər/
C. exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/
D. apartment /əˈpɑːt.mənt/
Các đáp án B, C, D trọng âm rơi vào âm số 2; đáp án A trọng âm rơi vào âm số 1.
Đáp án: A.
6.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do the shopping: mua sắm
B. do the dishes: rửa bát đĩa
C. make the dishes (sai ngữ pháp)
D. do the laundry: giặt giũ
Tạm dịch: Đĩa bị bẩn. Tôi cần phải rửa bát đĩa.
Đáp án: B.
7.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Fantasy: Giả tưởng
B. Mystery: Bí ẩn
C. Comic: Truyện tranh
D. Adventure: Phiêu lưu
Tạm dịch: Những câu chuyện giả tưởng là về phép thuật, về các vị vua và hoàng hậu.
Đáp án: A.
8.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm động từ “sign up for sth”: đăng ký vào/tham gia cái gì.
Tạm dịch: Tại sao bạn không đăng ký vào câu lạc bộ sách?
Đáp án: C.
9.
Kiến thức: Ngữ pháp
Giải thích:
A. My + O: … của tôi
B. Me: tôi
C. Desk: cái bàn
D. Mine: của tôi
Tạm dịch: Bàn của bạn rất bẩn. Cái của tôi sạch sẽ và gọn gàng.
Đáp án: D.
10.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. outdoor activities: hoạt động ngoài trời
B. arts and crafts: nghệ thuật và thủ công
C. acting: diễn xuất
D. in the drama club: trong câu lạc bộ kịch
Tạm dịch: Tôi thích làm nghệ thuật và thủ công vì tôi có thể làm ra những món đồ xinh xắn từ giấy.
Đáp án: B.
11.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm động từ “be famous for sth”: nổi tiếng về/với cái gì.
Tạm dịch: Cần Thơ nổi tiếng với chợ nổi và những dòng sông tuyệt đẹp.
Đáp án: B.
12.
Kiến thức: Hiện tại đơn
Giải thích: Câu kể về một sự thật => động từ chia hiện tại đơn.
Tạm dịch: Nhà tôi không có gara.
Đáp án: doesn’t have.
13.
Kiến thức: Hiện tại đơn
Giải thích: Câu có trạng từ chỉ tần suất “usually” => động từ chia hiện tại đơn.
Tạm dịch: Bố tôi thường đi mua sắm vào cuối tuần.
Đáp án: does.
14.
Kiến thức: Câu chỉ sự yêu thích với “like”.
Giải thích: Cấu trúc “really like + V-ing”: thực sự thích; rất thích làm gì
Tạm dịch: Tôi rất thích sử dụng máy tính.
Đáp án: using.
15.
Kiến thức: Câu chỉ sự yêu thích với “like”.
Giải thích: Cấu trúc “like + V-ing”: thích làm gì.
Tạm dịch: Tôi thích trò chuyện với bạn bè và anh chị em họ của mình.
Đáp án: chatting.
16.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Không có nhà ga nào ở Amsterdam.
Thông tin: It’s easy to travel to this city because it has a big railway station and an airport.
Tạm dịch: Thật dễ dàng để đi đến thành phố này vì nó có nhà ga lớn và sân bay.
Đáp án: B.
17.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Du khách khó tìm được khách sạn ở Amsterdam.
Thông tin: it isn’t difficult to find a hotel.
Tạm dịch: không khó để tìm được một khách sạn.
Đáp án: B.
18.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đạp xe là cách tốt nhất để đi du lịch vòng quanh Amsterdam.
Thông tin: The best way to travel around Amsterdam is on a bike.
Tạm dịch: Cách tốt nhất để đi du lịch vòng quanh Amsterdam là bằng xe đạp.
Đáp án: A.
19.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Amsterdam nằm ở _______ của Hà Lan.
A. north: bắc
B. south: nam
C. east: đông
D. west: tây
Thông tin: It is in the west of the Netherlands.
Tạm dịch: Amsterdam nằm ở phía tây Hà Lan.
Đáp án: D.
20.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ ‘koffiehuizen’ ở đoạn 2 có nghĩa là _______.
A. a cup of coffee: một tách cà phê
B. a place where people drink coffee: một nơi mà mọi người uống cà phê
C. the name of a boat tour: tên của một chuyến tham quan bằng thuyền
D. the name of a museum: tên của một bảo tàng
Thông tin: After a busy day, a lot of visitors enjoy a cup of coffee at one of Amsterdam’s many koffiehuizen (coffee houses).
Tạm dịch: Sau một ngày bận rộn, rất nhiều du khách thưởng thức tách cà phê tại một trong những quán koffiehuizen (quán cà phê) ở Amsterdam.
Đáp án: B.
Tạm dịch bài đọc:
LÀM GÌ Ở AMSTERDAM
Amsterdam, thủ đô của Hà Lan, là một nơi tuyệt vời để dành thời gian. Nó nằm ở phía tây của Hà Lan. Thật dễ dàng để đi đến thành phố này vì nó có nhà ga lớn và sân bay – và không khó để tìm được một khách sạn. Có rất nhiều thứ để xem và làm ở đây. Có những cửa hàng dành cho những người thích mua sắm và những nhà hàng phục vụ các món ăn đặc trưng của Hà Lan, như stamppot hoặc poffertjes. Hoặc bạn có thể đến một trong những bảo tàng, chẳng hạn như Bảo tàng Van Gogh. Cách tốt nhất để đi du lịch vòng quanh Amsterdam là bằng xe đạp. Có 747.000 người ở đây và hơn 600.000 chiếc xe đạp. Sau một ngày bận rộn, rất nhiều du khách thưởng thức tách cà phê tại một trong những quán cà phê koffiehuizen (quán cà phê) ở Amsterdam.
21.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một giới từ để tạo thành cụm “in + the + hướng + of”: ở phía … của nơi nào.
Tạm dịch: Tôi sống ở Tallinn nằm ở phía tây bắc Estonia.
Đáp án: B.
22.
Kiến thức: Chia động từ
Giải thích: Chủ ngữ “school” là danh từ số ít nên cần chia động từ => vị trí còn trống cần điền một động từ mang nghĩa “bắt đầu” đuôi -s/es.
Tạm dịch: Trường học bắt đầu lúc 8 giờ sáng và kết thúc lúc 2 giờ chiều.
Đáp án: C.
23.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Động từ phía sau chia ở dạng số nhiều => vị trí còn trống cần điền một danh từ số nhiều mang nghĩa “những/các môn học”.
A. clubs: các câu lạc bộ
B. thing: thứ
C. subject: môn học
D. subjects: các môn học
Tạm dịch: Những môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh và Lịch sử.
Đáp án: D.
24.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một giới từ đi với “lunch” để tạo thành cụm “for lunch”: để ăn trưa/cho bữa trưa.
Tạm dịch: Sau giờ học, tôi về nhà để ăn trưa.
Đáp án: B.
25.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ để tạo thành cụm “go rollerblading”: trượt patin.
Tạm dịch: Khi rảnh rỗi, tôi đi xem phim, thăm bạn bè và đi trượt patin.
Đáp án: A.
Bài hoàn chỉnh:
I live in Tallinn (21) in the north-west of Estonia. I’m 15 and I live with my parents and brother in a small apartment. On weekdays, I get up at 7 o’ clock in the morning. I walk to school – it’s very near my home and we don’t have a car. School (22) starts at 8a.m and ends at 2p.m. I study math, biology, history, art, music, English and German – and Estonian, of course. My favorite (23) subjects are English and history. After school, I go home (24) for lunch. I do my homework in the evening and I go to bed at 11p.m. In my free time, I go to the movies, visit friends and (25) go rollerblading. Our summer holiday is in July and August and we go to the Baltic Sea. Everyone likes swimming.
Tạm dịch:
Tôi sống ở Tallinn ở phía tây bắc Estonia. Tôi 15 tuổi và tôi sống cùng bố mẹ và anh trai trong một căn hộ nhỏ. Vào các ngày trong tuần, tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng. Tôi đi bộ đến trường – nó rất gần nhà tôi và chúng tôi không có ô tô. Trường học bắt đầu lúc 8 giờ sáng. và kết thúc lúc 2 giờ chiều. Tôi học toán, sinh học, lịch sử, nghệ thuật, âm nhạc, tiếng Anh và tiếng Đức – và tất nhiên là tiếng Estonia. Môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh và lịch sử. Sau giờ học, tôi về nhà ăn trưa. Tôi làm bài tập về nhà vào buổi tối và đi ngủ lúc 11 giờ đêm. Khi rảnh rỗi, tôi đi xem phim, thăm bạn bè và đi trượt patin. Kỳ nghỉ hè của chúng tôi là vào tháng 7 và tháng 8 và chúng tôi đi đến Biển Baltic. Mọi người đều thích bơi lội.
26.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích: “There are + number + N + in + O” = “S + has/have + number + N”.
Tạm dịch: Có ba phòng ngủ trong nhà tôi.
Đáp án: has three bedrooms.
27.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích: I like + “subject name(s)” = “subject name(s)” + is/are my favourite subjects.
Tạm dịch: Văn học và địa lý là những môn học yêu thích của tôi.
Đáp án: are my favourite subjects.
28.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Bà Smith là mẹ của Anna.
Đáp án: Anna’s mother.
29.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích: “There are + number + N + in + O” = “S + has/have + number + N”.
Tạm dịch: Gia đình tôi có sáu người.
Đáp án: has six people.
30.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích: S + teaches + “subject name” = S + is + a/an + “subject name” + teacher.
Tạm dịch: Mẹ tôi là giáo viên tiếng Anh ở trường này.
Đáp án: an English teacher at this school.