Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 6...

[Đáp án] Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 6 – iLearn Smart World: HƯỚNG DẪN GIẢI 26. in => on 27. bỏ “on foot” 28. Childrens’=> Children’s 29. picks => is picking 30

Trả lời Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

26. in => on

27. bỏ “on foot”

28. Childrens’=> Children’s

29. picks => is picking

30. on => in

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Nhà của Linh thì nhỏ.

Thông tin: My family has a big house.

Tạm dịch: Gia đình tôi có một ngôi nhà lớn.

Chọn F.

2. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Nhà cô ấy có nhiều hơn bốn phòng.

Thông tin: There are five rooms in my house.

Tạm dịch: Có năm phòng trong nhà của tôi.

Chọn T.

3. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Phòng của cô ấy cách xa phòng khách.

Thông tin: My room is next to the living room.

Tạm dịch: Phòng tôi ở cạnh phòng khách.

Chọn F.

4. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Phòng của chị gái Linh nằm giữa phòng của Linh và phòng của bố mẹ cô ấy.

Thông tin: My sister’s room is to the left of my room and to the right of my parents’ room.

Tạm dịch: Phòng của chị tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi.

Chọn T.

5. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Phòng của Linh ở cạnh phòng của bố mẹ cô ấy.

Thông tin: My sister’s room is to the left of my room and to the right of my parents’ room.

Tạm dịch: Phòng của chị tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi.

Chọn F.

Audio script:

My family has a big house. There are five rooms in my house. My room is next to the living room. In my room I have a desk near the window. My computer is on the desk. I have a big bookshelf and many pictures of my idol. My sister’s room is to the left of my room and to the right of my parents’ room. My parents’ room is large, but they don’t have a TV in their room because my parents don’t like watching TV.

Dịch bài nghe

Gia đình tôi có một ngôi nhà lớn. Có năm phòng trong nhà của tôi. Phòng tôi ở cạnh phòng khách. Trong phòng, tôi có một cái bàn gần cửa sổ. Máy tính của tôi ở trên bàn. Tôi có một giá sách lớn và nhiều bức tranh về thần tượng của tôi. Phòng của chị tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi. Phòng của bố mẹ tôi rộng, nhưng họ không có tivi trong phòng vì bố mẹ tôi không thích xem tivi.

6. A

Kiến thức: Từ khác loại

Giải thích:

A. cinema (n): rạp chiếu phim

B. helpful (adj): hay giúp đỡ, hữu ích

C. active (adj): năng động

D. friendly (adj): han thiện

Phương án A là danh từ, còn lại đều là tính từ chỉ tính cách

Chọn A.

7. D

Kiến thức: Từ khác loại

Giải thích:

A. jeans (n): quần bò

B. blouse (n): áo sơ mi dành cho nữ

C. jacket (n): áo khoác

D. active (adj): năng động

Phương án D là tính từ chỉ tính cách, còn lại đều là danh từ chỉ quần áo

Chọn D.

8. D

Kiến thức: Từ khác loại

Giải thích:

A. post office (n): bưu điện

B. bus stop (n): trạm xe buýt

C. bank (n): ngân ang

D. vacation (n): kì nghỉ

Phương án D là danh từ chỉ kì nghỉ, còn lại đều là danh từ chỉ địa điểm

Chọn D.

9. D

Kiến thức: Từ khác loại

Giải thích:

A. chicken (n): thịt gà

B. pasta (n): mỳ Ý

C. sandwich (n): bánh kẹp

D. coke (n): Coca Cola

Phương án D là danh từ chỉ đồ uống, còn lại đều là danh từ chỉ đồ ăn

Chọn D.

10. A

Kiến thức: Từ khác loại

Giải thích:

A. oranges (n): những quả cam

B. sugar (n): đường

C. salt (n): muối

D. ice-cream (n): kem

Phương án A là danh từ đếm được số nhiều, còn lại đều là danh từ không đếm được

Chọn A.

11. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. Math (n): môn Toán

B. Geography (n): môn Địa lý

C. Literature (n): môn Văn

D. Science (n): môn Khoa học

Tạm dịch: Môn học yêu thích của tôi ở trường là môn Văn vì tôi thích đọc thơ và tiểu thuyết.

Chọn C.

12. A

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

A. some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài, một chút (dùng trong câu khẳng định và mời mọc)

B. a + N đếm được dạng số ít: một

C. an + N đếm được dạng số ít: một

D. any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài, một chút (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

biscuits: bánh quy – danh từ đếm được dạng số nhiều

Tạm dịch: Bạn có muốn một vài cái bánh quy không?

Chọn A.

13. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. post office (n): bưu điện

B. bus stop (n): trạm xe buýt

C. bank (n): ngân hàng

D. cinema (n): rạp chiếu phim

Tạm dịch: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến rạp chiếu phim được không? Tôi muốn xem một số bộ phim.

Chọn D.

14. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. foods (n): đồ ăn

B. dish (n): món ăn

C. cuisine (n): ẩm thực, cách nấu nướng

D. plates (n): những cái đĩa

Tạm dịch: Bún chả là một món ăn truyền thống của Việt Nam.

Chọn B.

15. B

Kiến thức: Từ để hỏi

Giải thích:

A. How: Như thế nào

B. How much + N không đếm được: Bao nhiêu

C. How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu

D. How far: Bao xa

=> sugar: đường – N không đếm được

Tạm dịch: Rosa cần bao nhiêu đường để làm cái bánh đó? – 200 gam.

Chọn B.

16. C

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

Diễn tả lịch trình tàu xe, phim ảnh

Tạm dịch: Tàu vào ga trong 10 phút nữa. Bạn cần phải nhanh lên!

Chọn C.

17. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. have (v): có

B. has (v): có

C. any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: bất kỳ, một vài (dùng trong câu phủ định, câu hỏi)

D. some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài, một chút (dùng trong câu khẳng định, mời mọc)

Tạm dịch: Có bất kỳ quả táo nào trên cây không? Tôi muốn hái một ít cho chiếc bánh táo của tôi.

Chọn C.

18. A

Kiến thức: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: “always” => chia thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

Diễn tả một việc làm thường xuyên

Dấu hiệu nhận biết: “today” => chia thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing

Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Tạm dịch: Em gái tôi luôn bắt xe buýt đến trường nhưng hôm nay em ấy đang đi bộ với chúng tôi.

Chọn A.

19. D

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

A: Xin lỗi, cho hỏi có nhà ang nào gần đây không?

B: “_____________.”

A. Có, tôi có.

B. Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi không muốn ăn bây giờ.

C. Không, tôi không đói.

D. Có. Đi dọc theo con phố này và rẽ trái ở góc phố.

Chọn D.

20. C

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Câu hỏi có từ để hỏi ở thì hiện tại đơn: Wh- + do/ does + S + V_infinitive + …?

Diễn tả lịch trình tàu xe, phim ảnh

open (v): mở

start (v): bắt đầu

Tạm dịch: Bộ phim đó bắt đầu lúc mấy giờ?

Chọn C.

21. B

Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất

Giải thích:

A. always: luôn luôn

B. never: không bao giờ

C. usually: thường xuyên

D. regularly: thường xuyên, định kỳ

Tạm dịch: Anh ấy rất là lười biếng. Anh ấy không bao giờ dọn dẹp phòng riêng của bản han.

Chọn B.

22. C

Kiến thức: Sở hữu cách

Giải thích:

Sở hữu cách: danh từ chủ sở hữu + ‘s + danh từ chỉ vật bị sở hữu

Khi danh từ chủ sở hữu ở dạng số nhiều có “s” ở cuối thì chỉ cần thêm ’, không cần viết thêm “s”

Tạm dịch: Đừng chạm vào những quyển vở đó. Chúng là những tài liệu quan trọng của bố mẹ tớ.

Chọn C.

23. C

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Thể loại phim yêu thích của bạn là gì? – “_____________.”

A. sai ngữ pháp: tính từ sở hữu “My” luôn đi với danh từ

B. Thể loại ưa thích của tôi là lãng mạn tình cảm. Cái gì là về bạn?

C. Thể loại phim ưa thích của tôi là hành động. Còn của bạn thì sao?

D. sai ngữ pháp: tính từ sở hữu “My” luôn đi với danh từ

Chọn C.

24. A

Kiến thức: To V/ V_ing

Giải thích:

like + V_ing: thích làm gì

do (v): làm

watch (v): xem

Tạm dịch: Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh? – Chơi cầu ong.

Chọn A.

25. B

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

A: Cậu có kế hoạch gì cho cuối tuần này không?

B: “____________________.”

A. sai ngữ pháp: sửa “am” => “do”

B. Có, tớ sẽ đến phòng trưng bày nghệ thuật vào thứ Bảy này.

C. Không, cảm ơn.

D. Không, tớ không nghĩ bạn hiểu ý tớ.

Tạm dịch: Cuộc diễu hành diễn ra trong bầu không khí đông đúc tại một thành phố phía nam nước Úc.

Chọn B.

26.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

in + khoảng thời gian, tháng, mùa, năm, thế kỷ, …

on + thứ trong tuần, ngày trong tháng, ngày lễ đặc biệt, …

Sửa: in => on

Tạm dịch: Cậu sẽ làm gì vào Chủ nhật?

Đáp án: in => on

27.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

walk = go on foot: đi bộ => bỏ “on foot”

Tạm dịch: Bạn có thường đi bộ đến trường không?

Đáp án: bỏ “on foot”.

28.

Kiến thức: Sở hữu cách

Giải thích:

Sở hữu cách: danh từ chủ sở hữu + ’s + danh từ chỉ vật bị sở hữu

Khi danh từ chủ sở hữu ở dạng số nhiều có “s” ở cuối thì chỉ cần thêm ’, không cần viết thêm “s”

children: trẻ em – danh từ đếm được dạng số nhiều

Sửa: Childrens’ => Children’s

Tạm dịch: Em gái tôi đang mong đến ngày lễ thiếu nhi.

Đáp án: Childrens’=> Children’s

29.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: “Look!” => chia thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing

Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói

Sửa: picks => is picking

Tạm dịch: Nhìn kìa! Một chú sóc dễ thương đang nhặt hạt.

Đáp án: picks => is picking

30.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

in + màu sắc: có màu gì

Sửa: on => in

Tạm dịch: Bạn có cái áo sơ mi này mà màu xanh da trời không?

Đáp án: on => in

31. T

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phở là biểu tượng của ẩm thực Việt Nam.

Thông tin: Just a simple bowl of sweet, savory broth, some rice noodle, a few slices of beef and some herbs together, Pho has become the heart and soul, the symbol of Vietnamese cuisine.

Tạm dịch: Chỉ một bát nước dùng ngọt thanh đơn giản, một ít bánh phở, vài lát thịt bò và một ít rau thơm, phở đã trở thành trái tim, linh hồn, biểu tượng của ẩm thực Việt Nam.

Chọn T.

32. F

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phở là cái tên đứng thứ hai trong danh sách 40 món ăn ngon nhất thế giới do Business Insider bình chọn.

Thông tin: Business Insider has published a list of 40 most delicious dish in the world that everyone should try at least once. And the first name of the list comes as no surprise: our beloved pho.

Tạm dịch: Business Insider đã công bố danh sách 40 món ăn ngon nhất thế giới mà ai cũng nên thử ít nhất một lần. Và cái tên đầu tiên của danh sách không có gì đáng ngạc nhiên là món phở yêu quý của chúng ta.

Chọn F.

33. F

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bạn chỉ có thể tìm thấy món phở ở một số tỉnh thành ở Việt Nam.

Thông tin: You can find a pho restaurant everywhere you look in Vietnam, from the rural countryside to busy cities.

Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy một quán phở ở khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam, từ những vùng nông thôn cho đến những thành phố sầm uất.

Chọn F.

34. T

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bạn có thể thưởng thức phở cả ngày: sáng, chiều hoặc tối.

Thông tin: You can enjoy this dish at any meal, whether it’s breakfast, lunch or dinner, and even multiple times a day without feeling bored.

Tạm dịch: Bạn có thể thưởng thức món ăn này vào bất kỳ bữa ăn nào, dù là bữa sáng, bữa trưa hay bữa tối và thậm chí ăn nhiều lần trong ngày mà không cảm thấy ngán.

Chọn T.

35. T

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Người nước ngoài hiện nay có thể dễ dàng tìm thấy các quán phở ở nhiều quốc gia khác.

Thông tin: And when they travel to other countries, they bring it with them. Pho restaurant is now a common thing around the world.

Tạm dịch: Và khi họ đi du lịch các nước khác, họ mang theo nó. Quán phở bây giờ là một điều phổ biến trên khắp thế giới.

Chọn T.

B.

36. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo tác giả, ______________.

A. Phở trông đơn giản nhưng là trái tim và linh hồn của ẩm thực truyền thống Việt Nam.

B. Phở được nấu rất đơn giản với nước dùng ngọt thanh, một ít bánh phở, một vài lát thịt bò.

C. mọi người chỉ nên ăn Phở vào sáng sớm.

Thông tin: Just a simple bowl of sweet, savory broth, some rice noodle, a few slices of beef and some herbs together, Pho has become the heart and soul, the symbol of Vietnamese cuisine.

Tạm dịch: Chỉ một bát nước dùng ngọt thanh đơn giản, một ít bánh phở, vài lát thịt bò và một ít rau thơm, phở đã trở thành trái tim, linh hồn, biểu tượng của ẩm thực Việt Nam.

Chọn A.

37. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có nhà hàng Phở ở khắp mọi nơi, từ các thành phố lớn đến _______.

A. đô thị

B. thị trấn

C. vùng nông thôn

Thông tin: You can find a pho restaurant everywhere you look in Vietnam, from the rural countryside to busy cities.

Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy một quán phở ở khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam, từ những vùng nông thôn cho đến những thành phố sầm uất.

Chọn C.

38. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ gần nghĩa nhất với từ “foodaholics” là gì?

A. những người yêu thích đồ ăn

B. bạn bè

C. một người đánh giá đồ ăn

Thông tin: Not only does pho satisfy the foodaholics of Vietnamese, but also to foreigners.

Tạm dịch: Phở không chỉ thỏa mãn những người yêu ẩm thực ở Việt Nam mà còn với cả người nước ngoài.

Chọn A.

39. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phở được yêu thích bởi __________.

A. Người Việt Nam

B. Người nước ngoài

C. cả A&B

Thông tin: Not only does pho satisfy the foodaholics of Vietnamese, but also to foreigners.

Tạm dịch: Phở không chỉ thỏa mãn những người yêu ẩm thực ở Việt Nam mà còn với cả người nước ngoài.

Chọn C.

40. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn cuối, người Việt Nam đi du lịch, họ ________.

A. nhớ hương vị của phở.

B. thích ẩm thực của quốc gia khác hơn.

C. mang theo món phở và thậm chí còn mở nhiều quán phở.

Thông tin: And when they travel to other countries, they bring it with them. Pho restaurant is now a common thing around the world.

Tạm dịch: Và khi họ đi du lịch các nước khác, họ mang theo nó. Quán phở bây giờ là một điều phổ biến trên khắp thế giới.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Chỉ một bát nước dùng ngọt thanh đơn giản, một ít bánh phở, vài lát thịt bò và một ít rau thơm, phở đã trở thành trái tim, linh hồn, biểu tượng của ẩm thực Việt Nam. Business Insider đã công bố danh sách 40 món ăn ngon nhất thế giới mà ai cũng nên thử ít nhất một lần. Và cái tên đầu tiên của danh sách không có gì đáng ngạc nhiên là món phở yêu quý của chúng ta. Phở đã có chỗ đứng trong lòng mỗi người Việt Nam. Về cơ bản nó đại diện cho nền ẩm thực Việt Nam. Bạn có thể tìm thấy một quán phở ở khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam, từ những vùng nông thôn cho đến những thành phố sầm uất. Bạn có thể thưởng thức món ăn này vào bất kỳ bữa ăn nào, dù là bữa sáng, bữa trưa hay bữa tối và thậm chí ăn nhiều lần trong ngày mà không cảm thấy ngán. Phở không chỉ thỏa mãn vị giác của người Việt Nam mà còn với cả người nước ngoài. Có điều gì đó về phở dễ khiến người ăn thử lần đầu tiên cảm thấy nhớ mãi. Nước dùng nhẹ nhàng thấm đượm tinh chất của các thành phần. Sợi phở trắng mềm. Một lát thịt bò đôi khi được nấu chín trước một cách hoàn hảo. Các mùi thơm của các loại thảo mộc. Tất cả hòa quyện vào nhau, tạo nên một hương vị kỳ diệu mà không từ ngữ nào có thể diễn tả được.

Người Việt Nam rất tự hào về món phở này. Và khi họ đi du lịch các nước khác, họ mang theo nó. Quán phở bây giờ là một điều phổ biến trên khắp thế giới.