Lời giải Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn
36. use less the plastic bags.
37. watching movies is more interesting than reading books.
38. has twenty-five classrooms.
39. not copy others’ answers during examinations.
40. is quieter than mine.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Cách phát âm “i”
Giải thích:
A. advice /ədˈvaɪs/
B. price /praɪs/
C. decide /dɪˈsaɪd/
D. police /pəˈliːs/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /iː/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Chọn D.
2. A
Kiến thức: Cách phát âm “s”
Giải thích:
A. sure /ʃʊə(r)/
B. sink /sɪŋk/
C. special /ˈspeʃl/
D. suburb /ˈsʌbɜːb/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/.
Chọn A.
3. A
Kiến thức: Cách phát âm “ea”
Giải thích:
A. break /breɪk/
B. mean /miːn/
C. repeat /rɪˈpiːt/
D. peaceful /ˈpiːsfl/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /iː/.
Chọn A.
4. C
Kiến thức: Cách phát âm “d”
Giải thích:
A. holiday /ˈhɒlədeɪ/
B. modern /ˈmɒdn/
C. educate /ˈedʒukeɪt/
D. calendar /ˈkælɪndə(r)/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /dʒ/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn C.
5. C
Kiến thức: Cách phát âm “t”
Giải thích:
A. talkative /ˈtɔːkətɪv/
B. rooster /ˈruːstə(r)/
C. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/
D. festival /ˈfestɪvl/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn C.
6. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should (v): nên
B. may (v): có thể
C. shoulds => sai ngữ pháp
D. might (v): đã có thể
Tạm dịch: Cha tôi nghĩ rằng chúng tôi nên sơn phòng ngủ của mình màu xanh lam thay vì màu cam.
Chọn A.
7. C
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
get + tính từ so sánh: trở nên làm sao
so sánh hơn: “good” => “better”
Tạm dịch: Nếu bạn thực hành các đoạn hội thoại tiếng Anh mỗi ngày, tôi tin rằng kỹ năng nói của bạn sẽ ngày càng tốt hơn.
Chọn C.
8. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. school (n): trường học
B. bookshop (n): hiệu sách
C. post office (n): bưu điện
D. supermarket (n): siêu thị
Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi mua một ít trái cây khi chúng tôi đi siêu thị vào chiều nay.
Chọn D.
9. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. quiet (adj): yên tĩnh
B. peaceful (adj): yên bình
C. quite (adv): khá, hơi
D. noisy (adj): ồn ào, ầm ĩ
Tạm dịch: Tôi sống trong một khu phố ồn ào. Có rất nhiều cửa hàng gần nhà tôi.
Chọn D.
10. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should: nên
B. shouldn’t: không nên
C. mustn’t: không được
D. must: phải
Tạm dịch: Học sinh không được sao chép bài của người khác trong mỗi kỳ kiểm tra.
Chọn C.
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. compass (n): cái com-pa, cái la bàn
B. suncream (n): kem chống nắng
C. sunburnt (n): cháy nắng
D. ice-cream (n): kem
Tạm dịch: Bạn nên mang theo kem chống nắng khi đi biển để bảo vệ làn da của mình.
Chọn B.
12. B
Kiến thức: Động từ “be”
Giải thích:
Thì hiện tại đơn với động từ “be”: I + am + cụm danh từ/ tính từ/ giới từ/ …
You/ We/ They + are + cụm danh từ/ tính từ/ giới từ/ …
He/ She/ It + is + cụm danh từ/ tính từ/ giới từ/ …
Chủ ngữ “My foreign friends” – danh từ số nhiều
Tạm dịch: Những người bạn nước ngoài của tôi thực sự rất háo hức đón Tết cùng chúng tôi năm nay.
Chọn B.
13. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. should (v): nên
B. stay (v): ở tại
C. should stay: nên ở tại
D. should be: nên là
Cụm “stay up late”: thức khuya
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng bạn nên thức cả đêm để học trước kỳ thi dù cho là bạn cảm thấy lo lắng.
Chọn C.
14. D
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. How much + N không đếm được: Bao nhiêu
B. How: Như thế nào
C. What: Cái gì
D. How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu
“apples” – những quả táo => danh từ đếm được dạng số nhiều
Tạm dịch: Cháu có bao nhiêu quả táo hả Max? – Cháu có ba quả.
Chọn D.
15. A
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. How much + N không đếm được: Bao nhiêu
B. How: Như thế nào
C. What: Cái gì
D. How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu
“flour” – bột mì => danh từ không đếm được
Tạm dịch: “Mẹ ơi, mẹ cần bao nhiêu bột mì để làm ra chiếc bánh đó?” – Khoảng 300 gam.
Chọn A.
16. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lucky (adj): may mắn
B. expensive (adj): đắt đỏ
C. better (adj): tốt hơn
D. gooder => sai ngữ pháp
Tạm dịch: Mary luôn mang theo cây bút màu xanh lam để làm bài kiểm tra. Đó là cây bút may mắn của cô ấy.
Chọn A.
17. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. night (n): ban đêm, buổi tối
B. day (n): ngày
C. Eve (n): tối
D. evenings (n): các buổi tối
=> New Year’s Eve: tối/ đêm giao thừa
Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, gia đình chúng tôi thường quây quần bên nhau và ăn một bữa ăn thịnh soạn.
Chọn C.
18. B
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
A. visits (V_s): thăm
B. visit (v): thăm
C. going (V_ing): đi
D. go (v): đi (go to + địa điểm)
want + to V_infinitive: muốn làm gì
Tạm dịch: Tôi rất muốn đến thăm Vịnh Hạ Long khi đại dịch kết thúc.
Chọn B.
19. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. build (v): xây dựng
B. express (v): bộc lộ
C. decorate (v): trang trí
D. decide (v): quyết định
Tạm dịch: Chúng tôi thường trang trí nhà bằng những loại cây, hoa nhiều màu sắc vào dịp Tết.
Chọn C.
20. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một ít (dùng trong câu khẳng định, câu mời mọc)
B. a bottle + of something: một chai
C. a can + of something: một lon
D. any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một ít/ chút (dùng trong câu phủ định, nghi vấn)
Tạm dịch: Nam ơi, cậu kiểm tra tủ lạnh giùm tớ nhé! Có còn chút sữa nào không?
Chọn D.
21. C
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
A. stay (v): ở tại
B. stays (V_s): ở tại
C. living (V_ing): sống
D. lives (V_s): sống
like + V_ing: thích làm gì
I like (21) living here because of many interesting things in my neighbourhood.
(Tôi thích sống ở đây vì nhiều điều thú vị trong khu phố.)
Chọn C.
22. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. buildings (n): những toà nhà
B. building (n): toà nhà
C. shop (n): cửa hàng
D. store (n): cửa hàng
=> many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều …
There are many tall (22) buildings and big houses here.
(Ở đây có rất nhiều nhà cao tầng và những ngôi nhà lớn.)
Chọn A.
23. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. inconvenient (adj): không thuận tiện
B. comfort (n): sự thoải mái
C. impossible (adj): bất khả thi
D. convenient (adj): thuận tiện
My neighbourhood also has many stores, two markets, a post office, a bank, a stadium so it is very (23) convenient for local people.
(Khu tôi ở cũng có nhiều cửa hàng, hai cái chợ, một cái bưu điện, một ngân hàng, một cái sân vận động nên rất thuận tiện cho người dân địa phương.)
Chọn D.
24. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. comfortable (adj): thoải mái
B. stinky (adj): có mùi khó chịu, tệ
C. beautiful (adj): đẹp
D. warm (adj): ấm áp
In my neighbourhood there is a big flower field with many kinds of flowers, therefore it is very (24) beautiful in the spring.
(Ở xóm tôi có một cánh đồng hoa lớn với nhiều loại hoa do đó nó rất đẹp vào mùa xuân.)
Chọn C.
25. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unfriendly (adj): không thân thiện
B. helpful (adj): có ích, hay giúp đỡ
C. cruel (adj): độc ác
D. rude (adj): thô lỗ
Moreover the people here are friendly and (25) helpful.
(Hơn nữa người dân ở đây rất thân thiện và hay giúp đỡ mọi người.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Khu phố của tôi ở ngoại ô thành phố Đà Nẵng. Tôi thích sống ở đây vì nhiều điều thú vị trong khu phố. Ở đây có rất nhiều nhà cao tầng và những ngôi nhà lớn. Khu tôi ở cũng có nhiều cửa hàng, hai cái chợ, một cái bưu điện, một ngân hàng, một cái sân vận động nên rất thuận tiện cho người dân địa phương. Xung quanh đây có nhiều cây xanh nên không khí rất trong lành. Ở xóm tôi có một cánh đồng hoa lớn với nhiều loại hoa do đó nó rất đẹp vào mùa xuân. Hơn nữa người dân ở đây rất thân thiện và hay giúp đỡ mọi người. Những vị khách luôn đến thăm khu phố của tôi và họ muốn ở lại đây lâu hơn.
26. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo các chuyên gia, trẻ em ________.
A. không nên học ngoại ngữ
B. nên học hai ngoại ngữ
C. không nên học nhiều hơn hai ngoại ngữ
D. chỉ nên học một ngoại ngữ
Thông tin: Experts think that it is a good idea for children to learn not just one, but two foreign languages.
(Các chuyên gia cho rằng việc cho trẻ học không chỉ một mà hai ngoại ngữ là ý tưởng tuyệt vời.)
Chọn B.
27. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” in đậm ám chỉ điều gì?
A. children (n): trẻ em
B. cultures (n): các nền văn hóa
C. languages (n): các ngôn ngữ
D. experts (n): các chuyên gia
Thông tin: They say that learning two foreign languages develops children’s minds and increases their knowledge of other culture.
(Họ nói rằng việc học hai ngoại ngữ sẽ phát triển trí não của trẻ em và nâng cao hiểu biết của chúng về các nền văn hóa khác.)
Chọn D.
28. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trẻ em nên học _________.
A. hai ngoại ngữ giống nhau
B. hai ngoại ngữ hoàn toàn khác nhau
C. tất cả các phương án khác đều đúng
D. một ngôn ngữ
Thông tin: The experts also believe that the two foreign languages children learn should be completely different from one another, for example, English and Chinese, or French and Japanese.
(Các chuyên gia cũng cho rằng hai ngoại ngữ mà trẻ em học nên hoàn toàn khác nhau, chẳng hạn như tiếng Anh và tiếng Trung, hoặc tiếng Pháp và tiếng Nhật.)
Chọn B.
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng?
A. Học ngoại ngữ rất tốt cho trẻ em.
B. Trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ từ khoảng sáu tuổi.
C. Trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ sớm.
D. Trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ muộn.
Thông tin: In addition, they say that children should start to learn foreign languages as early as possible, from the age of about six.
(Ngoài ra, họ nói rằng trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ càng sớm càng tốt, từ khoảng sáu tuổi.)
Chọn D.
30. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo các chuyên gia, khi nào trẻ nên bắt đầu khám phá một ngôn ngữ mới?
A. càng sớm càng tốt
B. khoảng sáu tuổi
C. không được đề cập
D. khoảng bảy tuổi
Thông tin: In addition, they say that children should start to learn foreign languages as early as possible, from the age of about six.
(Ngoài ra, họ nói rằng trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ càng sớm càng tốt, từ khoảng sáu tuổi.)
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Các chuyên gia cho rằng việc cho trẻ học không chỉ một mà hai ngoại ngữ là ý tưởng tuyệt vời. Họ nói rằng việc học hai ngoại ngữ sẽ phát triển trí não của trẻ em và nâng cao hiểu biết của chúng về các nền văn hóa khác. Các chuyên gia cũng cho rằng hai ngoại ngữ mà trẻ em học nên hoàn toàn khác nhau, chẳng hạn như tiếng Anh và tiếng Trung, hoặc tiếng Pháp và tiếng Nhật. Ngoài ra, họ nói rằng trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ càng sớm càng tốt, từ khoảng sáu tuổi.
31.
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
So sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est + N
Sửa: tall => tallest
Tạm dịch: Tuy nhỏ tuổi nhất nhưng Nam lại là người cao nhất trong gia đình.
Đáp án: tall => tallest
32.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because + S + V, S + V: Bởi vì …
Although + S + V, S + V: Mặc dù …
Sửa: Because => Although
Tạm dịch: Mặc dù Mary nghe đi nghe lại bài hát đó nhiều lần nhưng cô ấy không bao giờ cảm thấy nhàm chán.
Đáp án: Because
33.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một chút (dùng trong câu phủ định, nghi vấn)
some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài (dùng trong câu khẳng định, mời mọc)
Sửa: any => some
Tạm dịch: Bạn có muốn một ít sữa chua sau bữa tối không? Mẹ tớ vừa làm một ít.
Đáp án: any
34.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should + (not) + V_infinitive: (không) nên làm gì
Sửa: should => shouldn’t
Tạm dịch: Trẻ em không nên thức khuya vì chúng sẽ cảm thấy mệt mỏi vào ngày hôm sau.
Đáp án: should
35.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should + (not) + V_infinitive: (không) nên làm gì
Sửa: shouldn’t => should
Tạm dịch: Cha mẹ tôi luôn bảo chúng tôi rằng chúng tôi nên tôn trọng ý kiến của người khác và đối xử tốt với mọi người xung quanh.
Đáp án: shouldn’t
36.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
S + should + (not) + V_infinitive: Ai đó (không) nên làm gì
Tạm dịch: Sẽ rất tốt nếu chúng ta có thể dùng ít túi ni lông hơn.
= Chúng ta nên dùng ít túi ni lông hơn.
Đáp án: use less plastic bags.
37.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2
boring (adj): chán >< interesting (adj): thú vị
Tạm dịch: Peter cho rằng đọc sách còn chán hơn xem phim.
= Peter cho rằng xem phim thú vị hơn đọc sách.
Đáp án: watching movies is more interesting than reading books.
38.
Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu
Giải thích:
Cấu trúc: There + be + ________ + in + địa điểm: Có cái gì ở đâu
= Địa điểm + have/ has + ________: Ở đâu có cái gì
Tạm dịch: Có 25 phòng học trong trường của chúng tôi.
= Trường chúng tôi có 25 phòng học.
Đáp án: has twenty-five classrooms.
39.
Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu
Giải thích:
Cấu trúc: It + is + adj + of + somebody + to V_infinitive: Ai đó thật làm sao khi làm gì
S + mustn’t + V_infinitive: Ai đó không được làm gì
Tạm dịch: Học sinh sao chép bài của người khác trong kì thi là sai.
= Học sinh không được chép bài của người khác trong kì thi.
Đáp án: not copy others’ answers during examinations.
40.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
noisy (adj): ồn ào >< quiet (adj): yên tĩnh
my neighbourhood = mine
Tạm dịch: Khu nhà tớ ở ồn ào hơn khu nhà bạn.
= Khu nhà bạn ở yên tĩnh hơn khu nhà tớ.
Đáp án: is quieter than mine.