Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success Đề thi, kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 6...

[Đáp án] Đề thi, kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 6 – Global Success: HƯỚNG DẪN GIẢI 33. Loan has long black hair. 34. He would like some noodles. 35. Mai’s favorite drink is apple juice. 36

Lời giải Đáp án Đề thi giữa kì 2 – Đề thi giữa kì 2 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

33. Loan has long black hair.

34. He would like some noodles.

35. Mai’s favorite drink is apple juice.

36. They are never late for school.

37. How much is a bottle of cooking oil?

38. How does Lan feel?

39. Whose school bag is under the desk?

40. When did he visit Ha Noi?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. B

Kiến thức: Phát âm “ou”

Giải thích:

A. cloud /klaʊd/

B. shoulder /ˈʃəʊl.dər/

C. mouse /maʊs/

D. house /haʊs/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.

Chọn B

2. A

Kiến thức: Phát âm “th”

Giải thích:

A. soothe /suːð/

B. south /saʊθ/

C. thick /θɪk/

D. athlete /ˈæθ.liːt/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/.

Chọn A

3. B

Kiến thức: Phát âm “ea”

Giải thích:

A. head /hed/

B. read /riːd/

C. weather /ˈweð.ər/

D. bread /bred/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /iː/, các phương án còn lại phát âm /e/.

Chọn B

4. A

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. anything /ˈen.i.θɪŋ/

B. capital /ˈkæp.ɪ.təl/

C. mango /ˈmæŋ.ɡəʊ/

D. program /ˈprəʊ.ɡræm/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /æ/.

Chọn A

Bài nghe:

This city is busy. Hundreds of motorbikes crowd the street. People are walking along and across the street. All women sell fruits and vegetables from rolling carts. Men sit on the sidewalk and smoke cigarettes. It is loud and hot. The smells of smoke, gas and food fill the air. This is the city of Ha Noi in the North of Vietnam.

Every year, people live in different countries come to visit or work in Ha Noi. Some of them even fall in love with this beautiful city. This was the case for Ian Paynton, a young man from the UK. Ian Paynton is the writter. In 2008, he visited Ha Noi for the first time, but after his visit, he could not stop thinking about the city. He talked to travelfish.org writter Sarah Toner, he told her that he thought about Ha Noi everyday for 2 years. Finally, he was able to return to Ha Noi in 2010.

Tạm dịch:

Thành phố này nhộn nhịp. Hàng trăm xe máy chen lấn trên đường phố. Mọi người đang đi dọc và băng qua đường. Tất cả phụ nữ bán trái cây và rau quả từ xe đẩy. Những người đàn ông ngồi trên vỉa hè và hút thuốc lá. Nó to và nóng. Mùi khói, gas và thức ăn tràn ngập không khí. Đây là thành phố Hà Nội ở miền Bắc Việt Nam.

Hàng năm, người dân từ các quốc gia khác nhau đến thăm hoặc làm việc tại Hà Nội. Một số người trong số họ thậm chí còn yêu thành phố xinh đẹp này. Đây là trường hợp của Ian Paynton, một thanh niên đến từ Vương quốc Anh. Ian Paynton là nhà văn. Năm 2008, lần đầu tiên anh đến thăm Hà Nội, nhưng sau chuyến thăm đó, anh không thể ngừng nghĩ về thành phố này. Anh ấy đã nói chuyện với nhà văn Sarah Toner của travelfish.org, anh ấy nói với cô ấy rằng anh ấy nghĩ về Hà Nội mỗi ngày trong 2 năm. Cuối cùng, anh ấy đã có thể trở lại Hà Nội vào năm 2010.

5. False

Kiến thức: Nghe – hiểu

Giải thích:

It is the south of Vietnam.

(Đó là miền nam Việt Nam.)

Thông tin: This is the city of Ha Noi in the North of Vietnam.

(Đây là thành phố Hà Nội ở miền Bắc Việt Nam.)

Chọn False

6. True

Kiến thức: Nghe – hiểu

Giải thích:

Hanoi is a busy city.

(Hà Nội là một thành phố nhộn nhịp.)

Thông tin: This city is busy.

(Thành phố này thật nhộn nhịp.)

Chọn True

7. True

Kiến thức: Nghe – hiểu

Giải thích:

Some people from different countries love Hanoi.

(Một số người từ các quốc gia khác nhau yêu thích Hà Nội.)

Thông tin: Some of them even fall in love with this beautiful city.

(Một số người thậm chí còn phải lòng thành phố xinh đẹp này.)

Chọn True

8. False

Kiến thức: Nghe – hiểu

Giải thích:

Ian Paynton forgot the city after his visit.

(Ian Paynton đã quên thành phố sau chuyến thăm của mình.)

Thông tin: but after his visit, he could not stop thinking about the city.

(nhưng sau chuyến thăm của anh ấy, anh ấy không thể ngừng nghĩ về thành phố.)

Chọn False

9. True

Kiến thức: Nghe – hiểu

Giải thích:

Finally he came back to Hanoi in 2010.

(Cuối cùng anh trở lại Hà Nội vào năm 2010.)

Thông tin: Finally, he was able to return to Ha Noi in 2010.

(Cuối cùng, anh ấy đã có thể trở lại Hà Nội vào năm 2010.)

Chọn True

10. B

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. But: nhưng

B. Although: mặc dù

C. When: khi

D. Because: bởi vì

Although the newsreader on BBC One reads very fast, my brother can hear everything in the news.

(Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh nhưng anh trai tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.)

Chọn B

11. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. skyscraper (n): tòa nhà cao tầng

B. museum (n): bảo tàng

C. stadium (n): sân vận động

D. tower (n): tháp

It is a high building with many floors. What is it? => skyscraper

(Đó là một tòa nhà cao với nhiều tầng. Nó là gì? => nhà chọc trời)

Chọn A

12. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. spare time: thời gian rảnh

B. good time: thời gian tốt

C. no time: không có thời gian

D. times: nhiều lần

I usually play football when I have spare time.

(Tôi thường chơi bóng đá khi tôi có thời gian rảnh rỗi.)

Chọn A

13. A

Kiến thức: Từ để hỏi

Giải thích:

A. Who: ai

B. What: cái gì

C. Why: tại sao

D. When: khi nào

Who will be the winner in this sport competition?

(Ai sẽ là người chiến thắng trong cuộc thi thể thao này?)

Chọn A

14. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. miss (v): bỏ lỡ

B. lose (v): mất

C. forget (v): quên

D. cut (v): cắt

My father works late tomorrow, so he will miss the first part of the film on VTV1.

(Ngày mai bố của tôi đi làm về muộn nên sẽ bỏ lỡ phần đầu tiên của phim trên VTV1.)

Chọn A

15. C

Kiến thức: Câu mệnh lệnh

Giải thích:

Câu mệnh lệnh có động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng Vo (khẳng định) hoặc Don’t + Vo (phủ định)

– raise: giơ

– put down: hạ

If you have any questions, please raise your hand.

(Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng giơ tay.)

Chọn C

16. D

Kiến thức: Tính từ + giới từ

Giải thích:

A. good – for: tốt cho…

B. exciting – of: hứng thú về…

C. popular-to: phổ biến đến…

D. popular – for: phổ biến cho…

Disney channel is one of the most popular channels for children.

(Kênh Disney là một trong những kênh phổ biến nhất dành cho trẻ em.)

Chọn D

17. B

Kiến thức: Từ để hỏi

Giải thích:

A. what: cái gì

B. how: cách/ như thế nào

C. who: ai

D. when: khi nào

Can you show me how to use this remote control?

(Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điều khiển từ xa này không?)

Chọn B

18. B

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. and: và

B. or: hoặc

C. but: nhưng

D. so: vì vậy

You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.

(Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.)

Chọn B

19. their

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

their: của họ

Trước danh từ “names” (tên) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “younger brothers” nên câu sau dùng “their”.

These are my younger brothers their names are Sam and Piolo.

(Đây là những người em trai của tôi tên là Sam và Piolo.)

Đáp án: their

20. her

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

her: của cô ấy

Trước danh từ “name” (tên) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “the girl” nên câu sau dùng “her”.

I don’t know the name of the girl over there. What is her name?

(Tôi không biết tên của cô gái đằng kia. Tên cô ấy là gì?)

Đáp án: her

21. loudly

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Sau động từ thường “cheered” cần một trạng từ

loud (adj): ồn ào

loudly (adv): một cách ồn ào

The football fan cheered loudly for their side.

(Người hâm mộ bóng đá cổ vũ rất lớn cho đội của họ.)

Đáp án: loudly

22. national

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “televison channel” cần một tính từ

nation (n): quốc gia

national (adj): thuộc về quốc gia

VTV is a national television channel in Viet Nam.

(VTV là một kênh truyền hình quốc gia tại Việt Nam.)

Đáp án: national

23. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

TV lần đầu tiên xuất hiện khi nào?

A. vào những năm 1940

B. vào những năm 1950

C. vào những năm 1960

D. vào những năm 1970

Thông tin: Television first appeared some fifty years ago in the 1950s.

(Truyền hình lần đầu tiên xuất hiện cách đây khoảng 50 năm vào những năm 1950.)

Chọn B

24. A

Kiến thức: Đọc hiểu – Từ vựng

Giải thích:

A. phổ biến

B. đắt tiền

C. thú vị

D. đa dạng

Thông tin: it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.

(nó đã là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.)

Chọn A

25. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

TV cung cấp những gì?

A. phim hoạt hình

B. tin tức

C. âm nhạc

D. A, B và C đúng

Thông tin: Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.

(Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.)

Chọn D

26. A

Kiến thức: Đọc hiểu – Từ vựng

Giải thích:

Kênh thể thao dành cho những người ______ trong thể thao.

A. quan tâm

B. đam mê

C. yêu

D. mệt mỏi

Thông tin: If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.

(Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.)

Chọn A

27. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

TV nào cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất?

A. TV màn hình Led

B. HD TV

C. Truyền hình tương tác

D. Tivi thường

Thông tin: engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.

(các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.)

Chọn C

28. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. sights (n): điểm tham quan

B. landscapes (n): phong cảnh

C. landmarks (n): các địa danh

D. facts (n): sự thật

Walk around the centre and see famous landmarks like Big Ben and Westminster Abbey.

(Dạo quanh trung tâm và ngắm nhìn những địa danh nổi tiếng như Big Ben và Tu viện Westminster.)

Chọn C

29. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. notice (v): chú ý

B. see (v): xem

C. realize (v): nhận ra

D. take (v): lấy

Go to Buckingham Palace at 11:30 and see the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony.

(Đến Cung điện Buckingham lúc 11:30 và xem nghi lễ ‘Đổi gác’ nổi tiếng.)

Chọn B

30. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. lots + of: nhiều + danh từ không đếm được hoặc + danh từ đếm được số nhiều

B. much: nhiều + danh từ không đếm được

C. more: hơn

D. most: hầu hết + động từ số nhiều

And don’t miss London’s art galleries and museums most are free to get into!

(Và đừng bỏ lỡ các phòng trưng bày nghệ thuật và viện bảo tàng của London, hầu hết đều miễn phí vào cửa!)

Chọn D

31. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. busy (a): nhộn nhịp

B. busier (a): nhộn nhịp hơn

C. busiest (a): nhộn nhịp nhất

D. the busiest (a) nhộn nhịp nhất

Phía trước đã có sở hữu nên không cần dùng “The” trong so sánh nhất.

Oxford Street is Europe’s busiest high street with over 300 shops.

(Phố Oxford là con phố sầm uất nhất châu Âu với hơn 300 cửa hàng.)

Chọn C

32. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. every: mỗi + danh từ đếm được số ít

B. all: tất cả + danh từ đếm được số nhiều

C. one: một + danh từ đếm được số ít

D. many: nhiều + danh từ đếm được số nhiều

“country” (quốc gia) là một danh từ đếm được số ít nên trước đó dùng “every”

you can try food from just about every country in the world.

(bạn có thể thử thức ăn từ mỗi quốc gia trên thế giới.)

Chọn A

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Are you planning your next trip? Then why not visit London? London is one of the most exciting cities in the world.

Sights and attractions: There are lots of things to see and do in London. Walk around the centre and see famous (28) landmarks like Big Ben and Westminster Abbey. Visit the Tower of London where England’s kings and queens lived. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (29) see the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony. And don’t miss London’s art galleries and museums (30) most are free to get into!

Shopping: There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (31) busiest high street with over 300 shops.

Eating: With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (32) every country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish – fish and chips!

Getting around: London has a quick underground train system (the ‘tube’ as the locals call it). There are also the famous red ‘double-decker’ buses. The tube is quicker, but you will see more of London from a bus!

Tạm dịch:

Bạn đang lên kế hoạch cho chuyến đi tiếp theo của mình? Vậy thì tại sao không ghé thăm London? London là một trong những thành phố thú vị nhất trên thế giới.

Điểm tham quan và hấp dẫn: Có rất nhiều thứ để xem và làm ở London. Đi dạo quanh trung tâm và ngắm nhìn (28) địa danh nổi tiếng như Big Ben và Tu viện Westminster. Tham quan Tháp Luân Đôn nơi các vị vua và hoàng hậu của nước Anh sinh sống. Tới Cung điện Buckingham lúc 11:30 và (29) xem buổi lễ ‘Đổi gác’ nổi tiếng. Và đừng bỏ lỡ các phòng trưng bày nghệ thuật và viện bảo tàng của London, (30) hầu hết đều miễn phí vào cửa!

Mua sắm: Có hơn 40.000 cửa hàng ở London. Phố Oxford là con phố (31) sầm uất nhất của Châu Âu với hơn 300 cửa hàng.

Ăn uống: Với hơn 270 quốc tịch ở London, bạn có thể thử đồ ăn của (32) từng quốc gia trên thế giới. Hãy chắc chắn rằng bạn đã thử món ăn nổi tiếng nhất của Vương quốc Anh – cá và khoai tây chiên!

Di chuyển: London có một hệ thống tàu điện ngầm nhanh (người dân địa phương gọi nó là ‘ống’). Ngoài ra còn có những chiếc xe buýt ‘hai tầng’ màu đỏ nổi tiếng. Tàu điện ngầm nhanh hơn, nhưng bạn sẽ thấy nhiều hơn về London từ xe buýt!

33.

Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu

Giải thích:

– Công thức câu khẳng định thì hiện tại đơn động từ thường: S (số ít) + Vs/es

– Trật tự tính từ: Kích thước – màu

Đáp án: Loan has long black hair.

(Loan có mái tóc đen dài.)

34.

Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu

Giải thích:

Cấu trúc bày tỏ sự mong muốn: S + would like + danh từ

Đáp án: He would like some noodles.

(Anh ấy muốn một ít mì.)

35.

Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu

Giải thích:

Cấu trúc thể hiện sự yêu thích với “favorite”: Tính từ sở hữu + danh từ + tobe +…

Đáp án: Mai’s favorite drink is apple juice.

(Thức uống yêu thích của Mai là nước ép táo.)

36.

Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu

Giải thích:

– Công thức câu khẳng định thì hiện tại đơn động từ tobe: S (số nhiều) + are + adv

– late for: trễ

Đáp án: They are never late for school.

(Họ không bao giờ đi học muộn.)

37.

Kiến thức: Wh- questions

Giải thích:

Câu hỏi về giá tiền => dùng “How much”.

Cấu trúc câu hỏi với động từ “be” thì hiện tại đơn: How + is + S (số ít)?

A bottle of cooking oil is 30.000 dong.

(Một chai dầu ăn là 30.000 đồng.)

Đáp án: How much is a bottle of cooking oil?

(Giá một chai dầu ăn là bao nhiêu?)

38.

Kiến thức: Wh- questions

Giải thích:

Câu hỏi về cảm giác => dùng “How”.

Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì hiện tại đơn: How + does + S (số ít) + V (nguyên thể)?

Lan feels tired and hungry.

(Lan cảm thấy mệt và đói.)

Đáp án: How does Lan feel?

(Lan cảm thấy thế nào?)

39.

Kiến thức: Wh- questions

Giải thích:

Câu hỏi về tính từ sở hữu => dùng “Whose”.

Cấu trúc câu hỏi với động từ “be” thì hiện tại đơn: Whose + N + is + …?

My school bag is under the desk.

(Cặp đi học của tôi thì ở dưới bàn.)

Đáp án: Whose school bag is under the desk?

(Cặp của ai ở dưới bàn vậy?)

40.

Kiến thức: Wh- questions

Giải thích:

Câu hỏi về thời gian => dùng “When”.

Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì quá khứ đơn: When + did + S + V (nguyên thể)?

He visited Ha Noi last summer.

(Anh ấy đã đến thăm Hà Nội vào mùa hè năm ngoái.)

Đáp án: When did he visit Ha Noi?

(Anh ấy đã đến thăm Hà Nội khi nào?)