Gợi ý giải Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery – Đề số 3 – Đề thi học kì 2 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 English Discovery. I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II….
Đề thi:
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. college
B. dangerous
C. lifeguard
D. language
2.
A. car
B. fast
C. place
D. start
3.
A. Chicago
B. chat
C. charge
D. cheap
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4.
A. electrician
B. assistant
C. politician
D. education
5.
A. hiking
B. dangerous
C. sunbathing
D. university
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. If I __________ a high score on the exam, my mother __________ me a violin.
A. get – won’t buy
B. got – buy
C. get – will buy
D. got – will buy
7. Everyday he goes to school ___ foot.
A. on
B. by
C. in
D. under
8. Hanoi is the __________ city of Việt Nam.
A. capital
B. centre
C. key
D. main
9. The computer is the most important __________ in the last century.
A. electricity
B. invention
C. inventor
D. experiment
10. We often play sports in a small football _________.
A. pitch
B. court
C. track
D. pool
11. Robots __________ all the housework for people in the future.
A. do
B. does
C. did
D. will do
12. _________ in the sea is a favourite activity on hot days in Vietnam.
A. Swim
B. Swimming
C. Hiking
D. Skiing
13. There is __________ special statue in New York. It is __________ Statue of Liberty.
A. a – a
B. a – an
C. a – the
D. the – the
14. “When __________ these game consoles?” – “In the 90s, I think.”
A. they produced
B. did they produce
C. were they produce
D. do they produce
15. I often _______ swimming and ________ gymnastics in the summer.
A. do/do
B. go/do
C. do/go
D. go/go
IV. Write the correct forms of the words in brackets.
16. Vincent van Gogh is a famous __________ of all time. (ART)
17. I can’t solve this problem. I will contact my __________ tomorrow. (LAW)
18. We’re going _______ in Moc Chau. (HIKE)
19. Look! It is ________. It is going to rain. (CLOUD)
20. If you want to travel to Việt Nam, you should know about some ________ rules in this country. (CULTURE)
V. Listen to a conversation between two students talking about jobs and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
21. Anna wants to become a vet.
22. Anna wants to work at a big hospital.
23. Anna loves animals.
24. James’s friends think he doesn’t want to talk much.
25. James wants to have a nine-to-five job.
VI. Read the text about Jim’s holiday plan and choose the best answer A, B, C or D.
Well, last month, my friend, Andy and I had a crazy idea. We decided we would cycle from the north to the south of Vietnam, from Ha Giang province to Ho Chi Minh City. It’s a 1902 kilometre trip! It will take ten to fourteen days. But I’m not a fast cyclist, and I want to enjoy visiting different places, so we plan to ride for four weeks. We are going to start our trip next week in Ha Giang City. We will visit historic cities like Hue and Ha Tinh, cycle through the pretty countryside and visit museums and castles on the way. Andy wanted to camp, but I’d like a comfortable bed at the end of each day, so we are going to stay in a homestay. I hope it doesn’t rain a lot, but I hope it’s not too hot either! Hopefully it will be cloudy along the way.
26. Jim and his friend decided that they would go on a trip by ______.
A. bike
B. car
C. motorbike
D. bus
27. Travelling from the north to the south of Vietnam takes _________ days.
A. 10 to 13
B. 10 to 14
C. 10 to 15
D. 11 to 15
28. They are going to start their trip in _________.
A. Hue
B. Ha Tinh
C. Ha Giang
D. Ho Chi Minh City
29. On the way, they will NOT visit __________.
A. Hue and Ha Tinh
C. countryside
B. museums and castles
D. beaches
30. Jim hopes the weather will be ________ along the way.
A. sunny
B. windy
C. hot
D. cloudy
VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
There are about 6,900 languages spoken in the world. One of the (31) _________ languages which has a very small number of speakers is Hawaiian.
People speak this language (32) _________ the American state of Hawaii. Through most of the eighteenth century, Hawaiian was the only language people on the islands used, (33) _________ European travellers started to arrive and brought their languages with them, starting with explorers from England in 1778 and then the Spanish arrived in 1789.
The number of Hawaiian speakers started to (34) _________ when many schools started to use English as their main language for teaching. The good news is that, thanks to the teaching of Hawaiian again in school, (35) _________ number of fluent speakers is now up to over 24,000 people. So Hawaiian is growing again!
31.
A. largest
B. biggest
C. tiniest
D. most popular
32.
A. in
B. on
C. at
D. by
33.
A. and
B. so
C. or
D. but
34.
A. go up
B. go down
C. go on
D. go out
35.
A. x
B. a
C. the
D. an
VIII. Use the suggested words to rewrite the sentences.
36. I pass my exams. I will be so happy.
=> If ___________________________________.
37. Nothing can scare him at all. (AFRAID)
=> He __________________________________.
IX. Reorder the words to make the meaning sentences.
38. students/ can/ the morning/ a bus/ In/ to school/ take/.
=> __________________________________.
39. is/ My/ next to/ the bus station/ house/.
=> __________________________________.
40. in/ are/ cooking/ the/ they/ kitchen/ together/ moment/ the/ at/.
=> __________________________________.
——————–THE END——————–
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. If I pass my exams, I will be so happy.
37. He is not afraid of anything.
38. In the morning, students can take a bus to school.
39. My house is next to the bus station.
40. They are cooking together in the kitchen at the moment.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “g”
Giải thích:
A. college /ˈkɒl.ɪdʒ/
B. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/
C. lifeguard /ˈlaɪf.ɡɑːd/
D. language /ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /g/, các phương án còn lại phát âm /dʒ/
Chọn C
2. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. car /kɑːr/
B. fast /fɑːst/
C. place /pleɪs/
D. start /stɑːt/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ei/, các phương án còn lại phát âm /ɑː/
Chọn C
3. A
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. Chicago /ʃɪˈkɑ.ɡəʊ/
B. chat /tʃæt/
C. charge /tʃɑːdʒ/
D. cheap /tʃiːp/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/
Chọn A
4. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. electrician /ˌɪl.ekˈtrɪʃ.ən/
B. assistant /əˈsɪs.tənt/
C. politician /ˌpɒl.ɪˈtɪʃ.ən/
D. education /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3.
Chọn B
5. D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. hiking /ˈhaɪ.kɪŋ/
B. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/
C. sunbathing /ˈsʌnˌbeɪ.ðɪŋ/
D. university /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/
Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
5. C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điểu kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
– get (v): đạt được
– buy (v): mua
If I get a high score on the exam, my mother will buy me a violin.
(Nếu tôi đạt điểm cao trong kỳ thi, mẹ tôi sẽ mua cho tôi một cây vĩ cầm.)
Chọn C
7. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on: trên
B. by: bởi
C. in: trong
D. under: dưới
Cụm từ “go on foot”: đi bộ
Everyday, he goes to school on foot.
(Hằng ngày anh đi bộ đến trường.)
Chọn A
8. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. capital (n): thủ đô
B. centre (n): trung tâm
C. key (n): chìa khóa
D. main (n): phần chính
Hanoi is the capital city of Việt Nam.
(Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.)
Chọn A
9. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. electricity (n): điện
B. invention (n): phát minh
C. inventor (n): nhà phát minh
D. experiment (n): thí nghiệm
The computer is the most important invention in the last century.
(Máy tính là phát minh quan trọng nhất trong thế kỷ trước.)
Chọn B
10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pitch (n): sân chơi thể thao (có kẻ vạch) (chơi bóng đá / bóng chày / …)
B. court (n): sân chơi quần vợt / bóng rổ / …
C. track (n): đường ray
D. pool (n): bể bơi, hồ bơi
We often play sports in a small football pitch.
(Chúng tôi thường chơi thể thao trong một sân bóng đá nhỏ.)
Chọn B
11. D
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “in the future” (trong tương lai) => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể)
do (v): làm
Robots will do all the housework for people in the future.
(Robot sẽ làm tất cả công việc nhà cho con người trong tương lai.)
Chọn D
12. B
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Động từ đứng đầu câu đứng vai trò làm chủ ngữ có dạng V-ing.
swim (v): bơi
Swimming in the sea is a favourite activity on hot days in Vietnam.
(Tắm biển là hoạt động được yêu thích trong những ngày nắng nóng ở Việt Nam.)
Chọn B
13. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
– Mạo từ “a” đứng trước danh từ đếm được số ít và chưa xác định cụ thể.
– Mạo từ “the” đứng trước một tên địa danh độc đáo, duy nhất (tượng, bảo tàng…)
There is a special statue in New York. It is the Statue of Liberty.
(Có một bức tượng đặc biệt ở New York. Đó là tượng Nữ thần Tự do.)
Chọn C
14. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “in the 90s” (trong những năm 90) => cấu trúc câu hỏi thì quá khứ đơn ở dạng chủ động với động từ thường: Wh- + did + S + Vo (nguyên thể)?
produce (v): sản xuất
“When did they produce these game consoles?” – “In the 90s, I think.”
(“Họ sản xuất những máy chơi game này khi nào vậy?” – “Vào những năm 90, tôi nghĩ vậy.”)
Chọn B
15. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
– go (v): đi
=> go swimming: đi bơi
– do (v): làm
=> do gymnastics: tập thể dục
I often go swimming and do gymnastics in the summer.
(Tôi thường đi bơi và tập thể dục vào mùa hè.)
Chọn B
16. artist
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần một danh từ.
art (n): nghệ thuật => artist (n): nghệ sĩ
Vincent van Gogh is a famous artist of all time.
(Vincent van Gogh là một nghệ sĩ nổi tiếng của mọi thời đại.)
Đáp án: artist
17. lawyer
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “my” (của tôi) cần một danh từ.
law (n): luật => lawyer (n): luật sư
I can’t solve this problem. I will contact my lawyer tomorrow.
(Tôi không thể giải quyết vấn đề này. Tôi sẽ liên lạc với luật sư của tôi vào ngày mai.)
Đáp án: lawyer
18. hiking
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “go” (đi) cần một động từ ở dạng V-ing.
hike (v): đi bộ đường dài => go hiking: đi bộ đường dài
We’re going hiking in Moc Chau.
(Chúng tôi sẽ đi leo núi ở Mộc Châu.)
Đáp án: hiking
19. cloudy
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
cloud (n): mây => cloudy (adj): nhiều mây
Look! It is cloudy. It is going to rain.
(Nhìn kìa! Trời nhiều mây. Nó sắp mưa.)
Đáp án: cloudy
20. cultural
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “rules” (quy tắc) cần một tính từ.
culture (n): văn hóa => cultural (adj): về văn hóa
If you want to travel to Việt Nam, you should know about some cultural rules in this country.
(Nếu bạn muốn đi du lịch đến Việt Nam, bạn nên biết về một số quy tắc văn hóa ở đất nước này.)
Đáp án: cultural
21. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Anna wants to become a vet.
(Anna muốn trở thành bác sĩ thú y.)
Thông tin: When I grow up, I want to be a vet.
(Khi tôi lớn lên, tôi muốn trở thành một bác sĩ thú y.)
Chọn True
22. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Anna wants to work at a big hospital.
(Anna muốn làm việc tại một bệnh viện lớn.)
Thông tin: My dream is to be a vet and work at my own clinic. It doesn’t need to be big.
(Ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ thú y và làm việc tại phòng khám của riêng tôi. Nó không cần phải lớn.)
Chọn False
23. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Anna loves animals.
(Anna yêu động vật.)
Thông tin: Because I love animals and I hate to see them suffer.
(Bởi vì tôi yêu động vật và tôi ghét nhìn thấy chúng đau khổ.)
Chọn True
24. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
James’s friends think he doesn’t want to talk much.
(Bạn bè của James nghĩ rằng anh ấy không muốn nói nhiều.)
Thông tin: my friends say I’m good at talking so I think I can be a tour guide.
(bạn bè của tôi nói rằng tôi nói chuyện rất giỏi nên tôi nghĩ tôi có thể làm hướng dẫn viên du lịch.)
Chọn False
25. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
James wants to have a nine-to-five job.
(James muốn có một công việc giờ hành chính.)
Thông tin: I don’t want to have a nine-to-five job at the office because it’s so boring.
(Tôi không muốn có một công việc hành chính ở văn phòng vì nó quá nhàm chán.)
Chọn False
Bài nghe:
James: Hi Anna, what are you doing?
Anna: Hi, James, I’m finishing my Biology homework.
James: Wow, it seems like you like science a lot. Have you ever thought about what you want to do in the future?
Anna: When I grow up, I want to be a vet.
James: Why?
Anna: Because I love animals and I hate to see them suffer. My dream is to be a vet and work at my own clinic. It doesn’t need to be big. What about you, James?
James: Well, my friends say I’m good at talking so I think I can be a tour guide.
Anna: That sounds interesting!
James: I don’t want to have a nine-to-five job at the office because it’s so boring. I love traveling and meeting new people from all over the world.
Tạm dịch:
James: Chào Anna, bạn đang làm gì vậy?
Anna: Xin chào, James, tôi đang hoàn thành bài tập về môn Sinh học.
James: Wow, có vẻ như bạn rất thích khoa học. Bạn đã bao giờ nghĩ về những gì bạn muốn làm trong tương lai?
Anna: Khi lớn lên, tôi muốn trở thành bác sĩ thú y.
James: Tại sao?
Anna: Bởi vì tôi yêu động vật và tôi ghét nhìn thấy chúng đau khổ. Ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ thú y và làm việc tại phòng khám của riêng tôi. Nó không cần phải lớn. Còn bạn thì sao James?
James: Chà, bạn bè của tôi nói rằng tôi nói chuyện rất giỏi nên tôi nghĩ mình có thể làm hướng dẫn viên du lịch.
Anna: Điều đó nghe có vẻ thú vị!
James: Tôi không muốn có một công việc hành chính ở văn phòng vì nó quá nhàm chán. Tôi thích đi du lịch và gặp gỡ những người mới từ khắp nơi trên thế giới.
26. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Jim và bạn của anh ấy quyết định rằng họ sẽ thực hiện một chuyến du lịch bằng ______.
A. xe đạp
B. ô tô
C. xe máy
D. xe buýt
Thông tin: We decided we would cycle from the north to the south of Vietnam, from Ha Giang province to Ho Chi Minh City.
(Chúng tôi quyết định sẽ đạp xe từ Bắc vào Nam, từ tỉnh Hà Giang đến Thành phố Hồ Chí Minh.)
Chọn A
27. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đi du lịch từ bắc vào nam của Việt Nam mất _________ ngày.
A. 10 đến 13
B. 10 đến 14
C. 10 đến 15
D. 11 đến 15
Thông tin: It’s a 1902 kilometre trip! It will take ten to fourteen days.
(Đó là một chuyến đi dài 1902 km! Nó sẽ mất mười đến mười bốn ngày.)
Chọn B
28. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Họ sẽ bắt đầu chuyến đi của họ trong _________.
A. Huế
B. Hà Tĩnh
C. Hà Giang
D. TP.HCM
Thông tin: We are going to start our trip next week in Ha Giang City.
(Chúng tôi sẽ bắt đầu chuyến đi vào tuần tới tại thành phố Hà Giang.)
Chọn C
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trên đường đi, họ sẽ KHÔNG ghé thăm __________.
A. Huế, Hà Tĩnh
B. bảo tàng và lâu đài
C. vùng nông thôn
D. bãi biển
Thông tin: We will visit historic cities like Hue and Ha Tinh, cycle through the pretty countryside and visit museums and castles on the way.
(Chúng tôi sẽ đến thăm các thành phố lịch sử như Huế và Hà Tĩnh, đạp xe qua vùng nông thôn xinh đẹp và ghé thăm các bảo tàng và lâu đài trên đường đi.)
Chọn D
30. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Jim hy vọng thời tiết sẽ ___ trên đường đi.
A. nắng
B. gió
C. nóng
D. nhiều mây
Thông tin: Hopefully it will be cloudy along the way.
(Hy vọng trời sẽ nhiều mây trên đường đi.)
Chọn D
31. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. largest (adj): lớn nhất
B. biggest (adj): lớn nhất
C. tiniest (adj): nhỏ nhất
D. most popular (adj): phổ biến nhất
One of the tiniest languages which has a very small number of speakers is Hawaiian.
(Một trong những ngôn ngữ nhỏ nhất có số lượng người nói rất ít là tiếng Hawaii.)
Chọn C
32. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong
B. on: trên
C. at: tại
D. by: bởi
Trước “the American state” (bang Mỹ) cần dùng mạo từ “in”
People speak this language in the American state of Hawaii.
(Mọi người nói ngôn ngữ này ở bang Mỹ của Hawaii.)
Chọn A
33. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. and: và
B. so: vì vậy
C. or: hoặc
D. but: nhưng
Hawaiian was the only language people on the islands used, but European travellers started to arrive and brought their languages with them,
(Tiếng Hawaii là ngôn ngữ duy nhất mà người dân trên đảo sử dụng, nhưng du khách châu Âu bắt đầu đến và mang theo ngôn ngữ của họ,)
Chọn D
34. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. go up: tăng
B. go down: giảm
C. go on: tiếp tục
D. go out: đi ra ngoài
The number of Hawaiian speakers started to go down when many schools started to use English as their main language for teaching.
(Số lượng người nói tiếng Hawaii bắt đầu giảm khi nhiều trường học bắt đầu sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ giảng dạy chính.)
Chọn B
35. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
– Cụm từ “the number of”: số lượng
– The number of + Ns/es => chủ ngữ số ít.
The good news is that, thanks to the teaching of Hawaiian again in school, the number of fluent speakers is now up to over 24,000 people.
(Điều đáng mừng là nhờ việc dạy lại tiếng Hawaii trong trường học, số người nói thông thạo tiếng Hawaii hiện nay đã lên đến hơn 24.000 người.)
Chọn C
Bài đọc hoàn chỉnh:
There are about 6,900 languages spoken in the world. One of the (31) tiniest languages which has a very small number of speakers is Hawaiian.
People speak this language (32) in the American state of Hawaii. Through most of the eighteenth century, Hawaiian was the only language people on the islands used, (33) but European travellers started to arrive and brought their languages with them, starting with explorers from England in 1778 and then the Spanish arrived in 1789.
The number of Hawaiian speakers started to (34) go down when many schools started to use English as their main language for teaching. The good news is that, thanks to the teaching of Hawaiian again in school, (35) the number of fluent speakers is now up to over 24,000 people. So Hawaiian is growing again!
Tạm dịch:
Có khoảng 6.900 ngôn ngữ được sử dụng trên thế giới. Một trong những ngôn ngữ (31) nhỏ nhất có số lượng người nói rất ít là tiếng Hawaii.
Mọi người nói ngôn ngữ này (32) ở bang Hawaii của Mỹ. Trong hầu hết thế kỷ thứ mười tám, tiếng Hawaii là ngôn ngữ duy nhất mà người dân trên đảo sử dụng, (33) nhưng những du khách châu Âu bắt đầu đến và mang theo ngôn ngữ của họ, bắt đầu với những nhà thám hiểm từ Anh vào năm 1778 và sau đó là người Tây Ban Nha đến năm 1789.
Số lượng người nói tiếng Hawaii bắt đầu (34) giảm xuống khi nhiều trường học bắt đầu sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính để giảng dạy. Điều đáng mừng là nhờ việc dạy lại tiếng Hawaii trong trường học, (35) số người nói thông thạo tiếng Hawaii hiện nay đã lên đến hơn 24.000 người. Vì vậy, Hawaii đang phát triển trở lại!
36.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
– Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có ở hiện tại hoặc tương lai.
– Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
I pass my exams. I will be so happy.
(Tôi vượt qua kỳ thi của tôi. Tôi sẽ rất hạnh phúc.)
Đáp án: If I pass my exams, I will be so happy.
(Nếu tôi vượt qua kỳ thi của mình, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
37.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
– Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, sở thích.
– Cấu trúc câu thì hiện tại đơn với động từ tobe ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “he” (anh ấy): S + is + tính từ.
– Cụm từ “afraid of”: sợ
Nothing can scare him at all.
(Không có gì có thể làm anh ta sợ cả.)
Đáp án: He is not afraid of anything.
(Anh ấy không sợ bất cứ điều gì.)
38.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
– Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc có thật ở hiện tại. – Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể)
– Cụm từ “take a bus”: bắt xe buýt.
Đáp án: In the morning, students can take a bus to school.
(Buổi sáng, học sinh có thể đi xe buýt đến trường.)
39.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
– Cấu trúc mô tả vị trí, địa điểm với chủ ngữ số ít “my house” (nhà của tôi) ở thì hiện tại đơn: S + is + giới từ chỉ vị trí.
– next to: kế bên
Đáp án: My house is next to the bus station.
(Nhà tôi ở cạnh bến xe buýt.)
40.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
– Dấu hiệu nhận biết “at the moment” (ngay lúc này) => cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “they” (họ): S + are + V-ing.
cook (v): nấu ăn
– “in the kitchen”: trong nhà bếp
Đáp án: They are cooking together in the kitchen at the moment.
(Họ đang nấu ăn cùng nhau trong bếp vào lúc này.)