Giải và trình bày phương pháp giải Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 English Discovery – Đề số 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 English Discovery. A. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. B….
Đề thi:
I. PRONUNCIATION
A. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. mobile 2. A. expensive 3. A. beans |
B. chicken B. wallet B. cheap |
C. milk C. celery C. bread |
D. kitchen D. December D. jeans |
B. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4. A. dessert 5. A. pizzeria |
B. pepper B. spaghetti |
C. daughter C. vegetarian |
D. language D. mayonnaise |
II. VOCABULARY:
A. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. My grandparents have got two dogs. __________ names are Mike and Sam.
A. Our
B. Their
C. Its
D. They
7. I can __________ four languages: English, Chinese, German and Spanish.
A. spoken
B. speaks
C. spoke
D. speak
8. You can __________ the eggs with salt and pepper to make scrambled eggs.
A. make
B. hit
C. beat
D. turn
9. Jay is my best friend. He is so __________. He always tells jokes.
A. funny
B. friendly
C. quiet
D. brave
10. My birthday is in __________. It’s in summer.
A. December
B. July
C. January
D. October
11. Look! __________ women are police officers.
A. This
B. That
C. Those
D. They
12. __________ is not a fruit. It’s a vegetable.
A. Celery
B. Bread
C. Banana
D. Cheese
13. A: Let’s buy some apples!
B: Yes, good idea. They’re __________. A kilo of apples is only $2. .
A. expensive
B. cheap
C. nice
D. much
14. A: Have you got any brothers or sisters?
B: __________.
A. Yes, I have any brothers.
B. Yes, I have got two brothers.
C. No, I got two brothers.
D. Yes, I have no brothers.
15. A: Are there any sandwich bars around here?
B: _________ . There is one at the corner of this street, and another on Main Street
A. Yes, there are
B. No, there aren’t
C. Yes, there is
D. No, there is
B. Read the description of London markets below and choose the correct option.
In London, you can see there (16) is/ are dozens of markets across the city. There are (17) any/ some famous pizzerias in those markets. They are famous for fantastic cheeseburgers and pizzas. There are (18) much/ many fast food restaurants but there aren’t (19) any/ some vegetarian restaurants. In London markets, people like to eat at sandwich bars. There are (20) a lot of/ much sandwich bars in the town. It’s cheap and the sandwiches are great!
C. Write the correct forms of the words in brackets.
21. I don’t eat meat. Is there any __________ restaurant near here? (VEGETABLE)
22. Anna is __________. She lives in Tokyo. (JAPAN)
23. Never judge people by their __________. (APPEAR)
24. She has to go to work and take care of her two__________ at the same time. (CHILD)
25. I usually eat bread with egg-mayo __________ on it. (MIX)
III. READING:
A. Read the passage and decide if the following sentences are True (T) or False (F).
My mum is 41 years old. She is very nice. My mum is small and slim. She has got blue eyes and short hair. She likes wearing skirts, blouses and dresses. Her favourite colours are green and yellow. She can eat all kinds of food, but she likes salad best. Her favourite animal is fish. She loves walking in the forest, but she hates skiing. Her hobbies are shopping and cooking. She can cook very well. And she always cleans the house. My mum always says to me that I should be a good student. I love my mum because she is very nice.
26. My mum is tall and slim.
27. Green and red are her favourite colours.
28. Her favourite food is salad.
29. She doesn’t like skiing.
30. She never cleans the house.
B. Read the passage and fill in the gaps with A, B, C, or D.
MY FAVOURITE FOOD
Hello. My name is Sarah. I’m twelve years old and I live in London. 31________five people in my family: my parents, me, and my twin sisters, Jane and Sue.
Everybody thinks we 32________ the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms… But there is no time, of course! We usually have a glass of milk 33________ bread and butter or cereals like corn flakes.
I have lunch at about one o’clock. My 34________ food is spaghetti with meatballs and a glass of fresh orange juice. For dessert, I love vanilla ice cream.
At about half past eight we have 35________. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.
31. A. There are 32. A. do 33. A. for 34. A. yummy 35. A. dessert |
B. There is B. have B. with B. bad B. breakfast |
C. It is C. make C. in C. delicious C. dinner |
D. They are D. take D. on D. favourite D. lunch |
IV. WRITING:
A. Write questions for the underlined words.
36. _____________________________________________.
-> There are five eggs in the fridge.
37. _____________________________________________.
-> I’d like spaghetti, please.
38. _____________________________________________.
-> I can speak two languages, English and French.
39. _____________________________________________.
-> No. There is not enough milk for all the children.
40. _____________________________________________.
-> Yes. Hoa has got a puppy.
B. Reorder the words to make meaningful sentences.
41. there / in / soup? / much / is / salt / How / the
-> _____________________________________________.
42. grandfather / Japan, / is / My / from / from / grandmother / and / Vietnam. / is / my
-> _____________________________________________.
43. quiet, / but / Tom / very / friendly. / is / is / he
-> _____________________________________________.
44. restaurants / aren’t / of / my / There / lot / town. / in / a
-> _____________________________________________.
45. and/ strong, / one / friend / very / kilometer / can / My / is / swim / she
-> _____________________________________________.
——————THE END——————
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
I.
|
|
|
|
|
II.
A.
6. B |
7. D |
8. C |
9. A |
10. B |
11. C |
12. A |
13. B |
14. B |
15. B |
B.
16. are |
17. some |
18. many |
19. any |
20. a lot of |
C.
21. vegetarian |
22. Japanese |
23. appearance |
24. children |
25. mixture |
III.
A.
26. F |
27. F |
28. T |
29. T |
30. F |
B.
31. A |
32. B |
33. B |
34. D |
35. C |
IV.
A.
36. How many eggs are there in the fridge?
37. What would you like to eat?
38. How many languages can you speak?
39. Is there enough milk for all the children?
40. Has Hoa got a puppy / a pet?
B.
41. How much salt is there in the soup?
42. My grandfather is from Japan, and my grandmother is from Vietnam.
43. Tom is quiet, but he is very friendly.
44. There aren’t a lot of restaurants in my town.
45. My friend is very strong, and she can swim one kilometer.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
mobile /ˈməʊbaɪl/
chicken /ˈtʃɪkɪn/
milk /mɪlk/
kitchen /ˈkɪtʃɪn/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại được phát âm /ɪ/.
Chọn A.
2. C
expensive /ɪkˈspensɪv/
wallet /ˈwɒlɪt/
celery /ˈseləri/
December /dɪˈsembə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /e/, các phương án còn lại được phát âm /ɪ/.
Chọn C.
3. C
beans /biːnz/
cheap /tʃiːp/
bread /bred/
jeans /dʒiːnz/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /e/, các phương án còn lại được phát âm /iː/.
Chọn C.
4. A
dessert /dɪˈzɜːt/
pepper /ˈpepə(r)/
daughter /ˈdɔːtə(r)/
language /ˈlæŋɡwɪdʒ/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A.
5. B
pizzeria /ˌpiːtsəˈriːə/
spaghetti /spəˈɡeti/
vegetarian /ˌvedʒəˈteəriən/
mayonnaise /ˌmeɪəˈneɪz/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3.
Chọn B.
6. B
Trước danh từ “name” cần tình từ sở hữu.
our (tính từ sở hữu): của chúng tôi
their (tính từ sở hữu): của họ/ của chúng
its (tính từ sở hữu): của nó
they (đại từ đóng vai trò chủ ngữ): họ
Thay cho danh từ “two dogs” (hai chú chó) => dùng “their” (của chúng)
My grandparents have got two dogs. Their names are Mike and Sam.
(Bố mẹ tôi có hai chú chó. Tên của chúng là Mike và Sam.)
Chọn B.
7. D
Cấu trúc: can + V (có thể làm việc gì)
speak (v) – spoke (V2) – spoken (V3): nói
I can speak four languages: English, Chinese, German and Spanish.
(Tôi có thể nói bốn ngôn ngữ: tiếng Anh, tiếng Anh, tiếng Đức và tiếng Tây Ban Nha.)
Chọn D.
8. C
make (v): tạo nên
hit (v): đánh/ đập
beat (v): đánh (trứng)
turn (v): chuyển/ xoay/ rẽ
You can beat the eggs with salt and pepper to make scrambled eggs.
(Bạn có thể đánh trứng với muối và tiêu để làm món trứng trộn.)
Chọn C.
9. A
funny (adj): hài hước
friendly (adj): thân thiện
quiet (adj): yên tĩnh
brave (adj): dũng cảm
Jay is my best friend. He is so funny. He always tells jokes.
(Jay là bạn than nhất của tôi. Bạn ấy rất hài hước. Bạn ấy luôn kể những câu chuyện cười.)
Chọn A.
10. B
December: tháng 12
July: tháng 7
January: tháng 1
October: tháng 10
My birthday is in July. It’s in summer.
(Sinh nhật của tôi vào tháng 7. Nó vào mùa hè.)
Chọn B.
11. C
this + danh từ số ít: này
that + danh từ số ít: kia
those + danh từ số nhiều: những…kia
they + V: họ
“women” (những người phụ nữ) là danh từ số nhiều => those women
Look! Those women are police officers.
(Nhìn kìa! Những người phụ nữ kia là nhân viên cảnh sát.)
Chọn C.
12. A
celery (n): rau cần tây
bread (n): bánh mì
banana (n): quả chuối
cheese (n): phô mai
Celery is not a fruit. It’s a vegetable.
(Rau cần tây không phải là trái cây/ hoa quả. Nó là rau của.)
Chọn A.
13. B
expensive (adj): đắt tiền
cheap (adj): rẻ
nice (adj): tốt đẹp
much (adj): nhiều
A: Let’s buy some apples!
(Chúng ta hãy mua vài quả táo!)
B: Yes, good idea. They’re cheap. A kilo of apples is only $2.
(Ừm, ý kiến hay đó. Chúng rẻ. Một kg táo chỉ có 2 đô la.)
Chọn B.
14. B
Yes, I have any brothers. => sai ngữ pháp, không dùng “any” trong câu khẳng định.
No, I got two brothers.: Không, tôi đã có hai an hem trai. => sai nghĩa
Yes, I have got two brothers.: Vâng, tôi có hai an hem trai. => đúng
Yes, I have no brothers.: Vâng, tôi không có an hem trai. => sai nghĩa
A: Have you got any brothers or sisters?
(Bạn có anh em hay chị em nào không?)
B: Yes, I have got two brothers.
(Vâng, tôi có hai người anh em trai.)
Chọn B.
15. B
Câu hỏi “Are there…?” -> Trả lời: Yes, there are./ No, there aren’t.
A: Are there any sandwich bars around here?
(Có cửa hàng sandwich nào quanh đây không?)
B: No, there aren’t. There is one at the corner of this street, and another on Main Street.
(Không, không có. Có một cái ở góc đường, và một cái nữa ở Đường Chính.)
Chọn B.
16.
there is + danh từ số ít
there are + danh từ số nhiều
“markets” (chợ) là danh từ số nhiều => there are
In London, you can see there (16) are dozens of markets across the city.
(Ở London, bạn có thể thấy có hàng tá chợ trên khắp thành phố.)
Chọn are.
17.
some: một vài => dùng trong câu khẳng định
any: bất kì => dùng câu phủ định hoặc nghi vấn
There are (17) some famous pizzerias in those markets.
(Có một số cửa hàng pizza nổi tiếng trong các khu chợ này.)
Chọn some.
18.
much + danh từ không đếm được
many + danh từ số nhiều
“fast food restaurants” (nhà hàng thức ăn nhanh) là danh từ số nhiều => many
There are (18) many fast food restaurants
(Có nhiều cửa hàng thức ăn nhanh)
Chọn many.
19.
some: một vài => dùng trong câu khẳng định
any: bất kì => dùng câu phủ định hoặc nghi vấn
but there aren’t (19) any vegetarian restaurants.
(nhưng không có bất cứ nhà hàng chay nào.)
Chọn any.
20.
a lot of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được
much + danh từ không đếm được
“sandwich bars” (cửa hàng bán sandwich) là danh từ số nhiều => a lot of
There are (20) a lot of sandwich bars in the town.
(Có nhiều cửa hang sandwich trong thị trấn.)
Chọn a lot of.
Đoạn văn hoàn chỉnh:
In London, you can see there (16) are dozens of markets across the city. There are (17) some famous pizzerias in those markets. They are famous for fantastic cheeseburgers and pizzas. There are (18) many fast food restaurants but there aren’t (19) any vegetarian restaurants. In London markets, people like to eat at sandwich bars. There are (20) a lot of sandwich bars in the town. It’s cheap and the sandwiches are great!
Tạm dịch:
Ở London, bạn có thể thấy có hàng chục khu chợ trên khắp thành phố. Có một số tiệm bánh pizza nổi tiếng ở những khu chợ đó. Chúng nổi tiếng với món bánh mì kẹp thịt và pizza tuyệt vời. Có rất nhiều nhà hàng thức ăn nhanh nhưng không có bất kỳ nhà hàng chay nào. Tại các khu chợ ở London, mọi người thích ăn ở các quán bánh mì kẹp. Có rất nhiều quán bánh mì kẹp trong thị trấn. Nó rẻ và bánh mì rất tuyệt!
21.
Trước danh từ “restaurants” cần tính từ.
vegetable (n): rau củ
vegetarian (adj): ăn chay
I don’t eat meat. Is there any vegetarian restaurant near here?
(Tôi không ăn thịt. Có bất kì nhà hang chay nào gần đây không?)
Đáp án: vegetarian
22.
Japan (n): nước Nhật Bản
Japanese (n): người Nhật; (adj): có quốc tịch Nhật Bản
Anna is Japanese. She lives in Tokyo.
(Anna là người Nhật. Cô ấy sống ở Tokyo.)
Đáp án: Japanese
23.
appear (v): xuất hiện
appearance (n): ngoại hình/ vẻ ngoài/ diện mạo
Sau tính từ sở hữu “their” cần danh từ.
Never judge people by their appearance.
(Đừng bao giờ đánh giá một người qua vẻ ngoài của họ.)
Đáp án: appearance
24.
child (danh từ số ít): một đứa trẻ
children (danh từ số nhiều): những đứa trẻ
She has to go to work and take care of her two children at the same time.
(Cô ấy phải làm việc và chăm sóc hai đứa con dùng một lúc.)
Đáp án: children
25.
Sau giới từ “with” cần danh từ/ cụm danh từ.
mix (v): trộn
mixture (n): hỗn hợp
I usually eat bread with egg-mayo mixture on it.
(Tôi thường ăn bánh mì với hỗn trứng và mayo.)
Đáp án: mixture
26. F
My mum is tall and slim.
(Mẹ tôi cao và mảnh mai.) => Sai
Thông tin: My mum is small and slim.
(Mẹ tôi nhỏ nhắn và mảnh mai.)
Chọn F.
27. F
Green and red are her favourite colours.
(Màu sắc yêu thích của mẹ là xanh lá và đỏ.) => Sai
Thông tin: Her favourite colours are green and yellow.
(Màu sắc yêu thích của mẹ là xanh lá và vàng.)
Chọn F.
28. T
Her favourite food is salad.
(Món ăn yêu thích của mẹ là salad.) => Đúng
Thông tin: She can eat all kinds of food, but she likes salad best.
(Mẹ có thể ăn tất cả các loại thức ăn, nhưng mẹ thích nhất là salad.)
Chọn T.
29. T
She doesn’t like skiing.
(Mẹ không thích trượt tuyết.) => Đúng
Thông tin: She loves walking in the forest, but she hates skiing.
(Mẹ thích đi bộ trong rừng, nhưng mẹ ghét trượt tuyết.)
Chọn T.
30. F
She never cleans the house.
(Mẹ không bao giờ dọn dẹp nhà cửa.) => Sai
Thông tin: And she always cleans the house.
(Và mẹ luôn dọn dẹp nhà cửa.)
Chọn F.
Tạm dịch bài đọc:
Mẹ tôi 41 tuổi. Mẹ rất tuyệt vời. Mẹ tôi nhỏ nhắn và mảnh mai. Mẹ có đôi mắt xanh và mái tóc ngắn. Mẹ thích mặc váy, áo và đầm. Màu sắc yêu thích của mẹ là xanh lá cây và vàng. Mẹ có thể ăn tất cả các loại thức ăn, nhưng mẹ thích nhất là salad. Con vật yêu thích của mẹ là cá. Mẹ thích đi bộ trong rừng, nhưng mẹ ghét trượt tuyết. Sở thích của mẹ là mua sắm và nấu ăn. Mẹ có thể nấu ăn rất ngon. Và mẹ luôn dọn dẹp nhà cửa. Mẹ luôn nói với tôi rằng tôi phải là một học sinh ngoan. Tôi yêu mẹ tôi vì mẹ rất tuyệt vời.
31. A
There are + danh từ số nhiều: có
There is + danh từ số ít: có
It is + danh từ số ít: nó là
They are + danh từ số nhiều: họ là/ chúng là
“five people” (năm người) là danh từ số nhiều => there are
(31) There are five people in my family: my parents, me, and my twin sisters, Jane and Sue.
(Có năm người trong gia đình tôi: bố mẹ tôi, tôi và hai chị em sinh đôi của tôi, Jane và Sue.)
Chọn A.
32. B
do (v): làm
have (v): có => have breakfast: ăn sáng
make (v): tạo nên
take (v): cầm lấy
Everybody thinks we (32) have the traditional English breakfast:
(Mọi người nghĩ rằng chúng tôi ăn sáng theo kiểu người Anh truyền thống)
Chọn B.
33. B
for: cho
with: với
in: trong
on: trên
We usually have a glass of milk (33) with bread and butter or cereals like corn flakes.
(Chúng tôi thường có một ly sữa với bánh mì và bơ hoặc ngũ cốc như bột ngô.)
Chọn B.
34. D
yummy = delicious (adj): ngon
bad (adj): xấu/ dở/ tệ
favourite (adj): yêu thích
My (34) favourite food is spaghetti with meatballs and a glass of fresh orange juice.
(Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi.)
Chọn D.
35. C
dessert (n): món tráng miệng
breakfast (n): bữa sáng
dinner (n): bữa tối
lunch (n): bữa trưa
At about half past eight we have (35) dinner.
(Khoảng 8:30 chúng tôi ăn tối.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
MY FAVOURITE FOOD
Hello. My name is Sarah. I’m twelve years old and I live in London. (31) There are five people in my family: my parents, me, and my twin sisters, Jane and Sue.
Everybody thinks we (32) have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms… But there is no time, of course! We usually have a glass of milk (33) with bread and butter or cereals like corn flakes.
I have lunch at about one o’clock. My (34) favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice. For dessert, I love vanilla ice cream.
At about half past eight we have (35) dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.
Tạm dịch:
THỰC PHẨM YÊU THÍCH CỦA TÔI
Xin chào. Tên tôi là Sarah. Tôi mười hai tuổi và tôi sống ở London. Có năm người trong gia đình tôi: bố mẹ tôi, tôi và hai chị em sinh đôi của tôi, Jane và Sue.
Mọi người đều nghĩ chúng tôi có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm … Nhưng tất nhiên là không có thời gian! Chúng tôi thường có một ly sữa với bánh mì và bơ hoặc ngũ cốc như bột ngô.
Tôi ăn trưa vào khoảng một giờ. Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi. Đối với món tráng miệng, tôi thích kem vani.
Khoảng tám giờ rưỡi, chúng tôi ăn tối. Chúng tôi luôn ăn súp. Tôi thích súp rau củ lắm. Chúng tôi thường có cá và salad.
36.
There are five eggs in the fridge.
(Có 5 quả trứng trong tủ lạnh.)
Giải thích: Hỏi về số lượng ta dùng “How many + danh từ số nhiều…?”
Đáp án: How many eggs are there in the fridge?
(Có mấy quả trứng trong tủ lạnh?)
37.
I’d like spaghetti, please.
(Tôi muốn ăn mì Ý, làm ơn.)
Giải thích: Để hỏi ai muốn ăn gì ta dùng cấu trúc” What would you like to eat?”
Đáp án: What would you like to eat?
(Bạn muốn ăn gì?)
38.
I can speak two languages, English and French.
(Tôi có thể nói hai ngôn ngữ, tiếng Anh và tiếng Pháp.)
Giải thích: Hỏi về số lượng ta dùng “How many + danh từ số nhiều…?”
Đáp án: How many languages can you speak?
(Bạn có thể nói mấy ngôn ngữ?)
39.
No. There is not enough milk for all the children.
(Không. Không có đủ sữa cho tất cả trẻ em.)
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Yes/ No với động từ “be”: Is + there + danh từ không đếm được…?
Đáp án: Is there enough milk for all the children?
(Có đủ sữa cho tất cả trẻ em không?)
40.
Yes. Hoa has got a puppy.
(Vâng. Hoa có một chú chó cưng.)
Giải thích: Câu hỏi Yes/ No với động từ thường thì hiện tại đơn: Does + S (số ít) + V…?
Đáp án: Has Hoa got a puppy / a pet?
(Hoa có một chú cho cưng/ một con thú cưng à?)
41.
Câu hỏi về số lượng: How much + danh từ không đếm được + is there…?
Đáp án: How much salt is there in the soup?
(Có bao nhiêu muối trong canh?)
42.
Cấu trúc nói về về ai đó từ đâu đến: S (số ít) + is + from + quốc gia
Đáp án: My grandfather is from Japan, and my grandmother is from Vietnam.
(Ông tôi đến từ Nhật Bản, và bà tôi đến từ Việt Nam.)
43.
Cấu trúc thì hiện tại đơn câu khẳng định với động từ “be”: S (số ít) + is + adj
Đáp án: Tom is quiet, but he is very friendly.
(Tom ít nói, nhưng bạn ấy rất thân thiện.)
44.
Cấu trúc “there are”: There are (not) + danh từ số nhiều + trạng từ địa điểm.
Đáp án: There aren’t a lot of restaurants in my town.
(Không có nhiều nhà hang trong thị trấn của tôi.)
45.
Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại đơn với động từ “be”: S (số ít) + is + adj
Cấu trúc với động từ “can”: S + can + V(nguyên thể)
Đáp án: My friend is very strong, and she can swim one kilometer.
(Bạn tôi rất khỏe, và bạn ấy có thể bơi 1 km.)