Đáp án Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
41. When do you watch TV?
42. How does your sister go to school?
43. How often do you have a party?
44. My mother usually goes for a walk in the morning.
45. She wakes up at 7 o’clock every day.
46. She sometimes listens to music but she never watches films.
47. Does your sister often chat with her friends?
48. Spring is my favourite season because I love Tet holiday.
49. My cat never tries to sleep on my notebooks when I’m studying.
50. Her brother gets up early every day because he has to go to work.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
A. budgie /ˈbʌdʒi/
B. lunch /lʌntʃ/
C. study /ˈstʌdi/
D. usually /ˈjuːʒuəli/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /juː/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/.
Chọn D
2. A
A. wakes /weɪks/
B. exercises /ˈeksəsaɪzɪz/
C. washes /wɒʃɪz/
D. watches /wɒtʃɪz/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /ɪz/.
Chọn A
3. C
A. listens /ˈlɪsnz/
B. plays /pleɪz/
C. works /wɜːks/
D. phones /fəʊnz/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/.
Chọn C
4. A
A. surprise /səˈpraɪz/
B. breakfast /ˈbrekfəst/
C. worried /ˈwʌrid/
D. happy /ˈhæpi/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
5. C
A. tortoise /ˈtɔːtəs/
B. often /ˈɒfn/
C. event /ɪˈvent/
D. winter /ˈwɪntə(r)/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
6. A
A. works: làm việc
B. does: làm
C. lives: sống
D. watches: xem
Lan works in a café every Saturday morning.
(Lan làm việc trong một quán cà phê mỗi sáng thứ Bảy.)
Chọn A
7. A
A. browses: lướt
B. relaxes: thư giãn
C. checks: kiểm tra
D. sees: thấy/ xem
An browses the internet in the evening before he goes to bed.
(An lướt internet buổi tối trước khi anh ấy đi ngủ.)
Chọn A
8. C
A. then: sau đó
B. and: và
C. because: bởi vì
D. but: nhưng
She is a night owl because she never goes to bed before midnight.
(Cô ấy là cú đêm vì cô ấy không bao giờ đi ngủ trước nửa đêm.)
Chọn C
9. B
Dấu hiệu nhận biết: every morning (mỗi buổi sáng) => thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/-es
My grandmother fries eggs for breakfast every morning.
(Bà tôi chiên/ rán trứng cho bữa ăn sáng mỗi buổi sáng.)
Chọn B
10. C
Thì hiện tại đơn dạng phủ định: S(số ít) + doesn’t + V (nguyên thể)
Peter doesn’t study very hard. He never gets high scores in exams.
(Peter không học hành chăm chỉ lắm. Anh ấy chưa bao giờ đạt điểm cao trong các kì thi.)
Chọn C
11. C
A. pony: ngựa con
B. hamster: chuột đồng
C. budgie: vẹt đuôi dài
D. tortoise: rùa
My cousin loves birds, so his parents give him a budgie as a pet for his birthday.
(Em họ tôi thích những chú chim, vì vậy bố mẹ em ấy tặng em ấy một con vẹt đuôi dài như quà sinh nhật cho em ấy.)
Chọn C
12. B
A. make: tạo ra
B. do: làm => do the housework: làm việc nhà
C. check: kiểm tra
D. take: lấy/ cầm/ nắm
My parents sometimes ask me and my brother to help them do the housework.
(Bố mẹ tôi thỉnh thoảng bảo tôi và anh trai giúp làm việc nhà.)
Chọn B
13. D
A. catch: bắt
B. play: chơi
C. study: học
D. participate: tham gia
Tommy and Lucy love making new friends, so they participate in extracurricular activities at school.
(Tommy và Lucy thích kết bạn mới nên họ tham gia các hoạt động ngoại khóa ở trường.)
Chọn D
14. C
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/-es
The woman gets up at 7 o’clock. After having breakfast, she goes to work at 8 o’clock.
(Người phụ nữ thức dậy lúc 7 giờ. Sau khi ăn sáng, cô ấy đi làm lúc 8 giờ.)
Chọn C
15. A
A. happy (adj): vui vẻ/ hạnh phúc
B. unhappy (adj): không vui
C. tired (adj): mệt mỏi
D. sad (adj): buồn
John doesn’t have many friends, but he is still very happy.
(John không có nhiều bạn, nhưng anh ấy vẫn rất vui.)
Chọn A
16. D
Cấu trúc: spend + thời gian + V-ing
phoing (V-ing): gọi điện thoại
chat (V-ing): tán gẫu
When summer holiday comes, I usually spend the evening chatting with my friends.
(Khi kì nghỉ hè đến, tôi thường dành buổi tối tán gẫu với các bạn.)
Chọn D
17. doesn’t sleep
Thì hiện tại đơn dạng phủ định: he + doesn’t + V (nguyên thể)
My dog Copper has got bad habits. He (17) doesn’t sleep at night.
(Chú chó của tôi Copper có thói quen xấu. Nó không ngủ vào buổi tối.)
Đáp án: doesn’t sleep
18. plays
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: he + V-s/es
Instead, he (18) plays with the neighbour’s cats.
(Thay vào đó, nó chơi đùa với những con mèo của hàng xóm.)
Đáp án: plays
19. stays
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: he + V-s/es
Sometimes he (19) stays at home.
(Thỉnh thoảng nó ở nhà.)
Đáp án: stays
20. wakes
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: he + V-s/es
But he always (20) wakes me up in the middle of my sleep, and I can’t get up early the next morning.
(Nhưng nó luôn đánh thức tôi dậy khi tôi đang ngủ, và tôi không thể dậy sớm vào sáng hôm sau.)
Đáp án: wakes
Đoạn văn hoàn chỉnh:
My dog Copper has got bad habits. He (17) doesn’t sleep at night. Instead, he (18) plays with the neighbour’s cats. Sometimes he (19) stays at home. You may think that he is good on such days. But he always (20) wakes me up in the middle of my sleep, and I can’t get up early the next morning.
Tạm dịch:
Con chó Copper của tôi có những thói quen xấu. Nó không ngủ vào ban đêm. Thay vào đó, nó chơi với những con mèo của người hàng xóm. Đôi khi nó ở nhà. Bạn có thể nghĩ rằng nó ngoan trong những ngày như vậy. Nhưng nó luôn đánh thức tôi lúc tôi đang ngủ, và tôi không thể dậy sớm vào sáng hôm sau.
21. worried
Cấu trúc: S + be + adj
worry (v): lo lắng
worried (adj): lo lắng
Hoa is worried because she has an exam tomorrow.
(Hoa lo lắng vì ngày mai cô ấy có bài thi.)
Đáp án: worried
22. relaxed
Cấu trúc: S + feel + adj (cảm thấy như thế nào)
relax (v): thư giãn
relaxed (adj): thoải mái
I go for a walk every day. I feel relaxed.
(Tôi đi bộ mỗi ngày. Tôi cảm thấy thoải mái.)
Đáp án: relaxed
23. homework
Sau tính từ sở hữu “their” cần danh từ.
work (n, v): làm việc/ công việc
homework (n): bài tập về nhà
My students often do their homework in the evening.
(Học trò của tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.)
Đáp án: homework
24. phones
Sau chủ ngữ số ít “sister” cần động từ được chia ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
telephone (n): điện thoại
phone (v): gọi điện
My sister always phones her friends when I’m studying. It’s noisy.
(Chị tôi luôn gọi điện cho các bạn của của chị ấy khi tôi đang học. Thật ồn ào.)
Đáp án: phones
25. unhappy
Cấu trúc: S + make + O + adj (làm ai đó cảm thấy như thế nào)
happy (adj): vui vẻ
unhappy (adj): không vui
The death of the farmer’s pony makes him very unhappy.
(Cái chết của chú ngựa con của người nông dân làm ông ấy rất buồn.)
Đáp án: unhappy
26. A
The caller is not happy with their jobs. => A. Maggie
(Người gọi không vui với công việc của mình. => Maggie)
Thông tin: I don’t like my job very much, so I don’t want Sunday to end.
(Tôi không thích công việc của mình cho lắm, vì vậy tôi không muốn ngày Chủ nhật kết thúc.)
Chọn A
27. A
The caller does boring things on Sundays. => A. Maggie
(Người gọi làm những việc nhàm chán vào Chủ nhật. => Maggie.)
Thông tin: So I always do something really boring on Sundays.
(Vì vậy, tôi luôn làm điều gì đó thực sự nhàm chán vào Chủ nhật.)
Chọn A
28. B
The caller plays computer games. => B. Findlay
(Người gọi chơi trò chơi điện tử. => Findlay)
Thông tin: When I feel blue about Monday mornings, I play computer games.
(Khi tôi cảm thấy buồn vào những buổi sáng thứ Hai, tôi chơi game trên máy vi tính.)
Chọn B
29. B
The caller sometimes doesn’t remember what day it is. => B. Findlay
(Người gọi thỉnh thoảng không nhớ hôm nay là thứ mấy. => Findlay)
Thông tin: And then I just forget what day it is.
(Và sau đó tôi quên hết hôm nay là thứ mấy.)
Chọn B
30. C
The caller suggests that being with friends is a good idea. => C. Iliana
(Người gọi đề nghị rằng bên cạnh bạn bè là một ý kiến hay. => Ilina)
Thông tin: The best thing is to meet with friends.
(Điều tuyệt vời nhất là gặp gỡ bạn bè.)
Chọn C
Bài nghe
MC: Hello and welcome to another Here to help on Radio 8. In today’s program, we want your tips on what you do to feel good on Sundays. So, welcome to our first caller, Maggie.
Maggie: I don’t like my job very much, so I don’t want Sunday to end. So I always do something really boring on Sundays.
MC: Next, we have Findlay.
Findlay: Hi. When I feel blue about Monday mornings, I play computer games. And then I just forget what day it is.
MC: And now we have Iliana.
Iliana: Hi. The best thing is to meet with friends. You can play sports together, or just go to the shopping mall.
Tạm dịch:
MC: Xin chào và chào mừng bạn đến với Here to help on Radio 8. Trong chương trình hôm nay, chúng tôi muốn bạn đưa ra lời khuyên về những việc bạn làm để cảm thấy thoải mái vào Chủ nhật. Vì vậy, chào mừng đến với người gọi đầu tiên của chúng tôi, Maggie.
Maggie: Tôi không thích công việc của mình cho lắm, vì vậy tôi không muốn ngày Chủ nhật kết thúc. Vì vậy, tôi luôn làm điều gì đó thực sự nhàm chán vào Chủ nhật.
MC: Tiếp theo, chúng tôi có Findlay.
Findlay: Xin chào. Khi tôi cảm thấy buồn vào những buổi sáng thứ Hai, tôi chơi game trên máy vi tính. Và sau đó tôi chỉ quên hôm nay là ngày gì.
MC: Và bây giờ chúng ta có Iliana.
Ilana: Xin chào. Điều tuyệt vời nhất là gặp gỡ bạn bè. Bạn có thể chơi thể thao cùng nhau, hoặc chỉ cần đi đến trung tâm mua sắm.
A day in the life of a trainee astronaut
It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space. So what’s life like as a trainee astronaut? Well, we asked one!
‘We all learn how to use and take care of the complex equipment we use, so we have many classes. These happen in a classroom, in machines that are a bit like real spaceships, and in the swimming pool. The swimming pool is very similar to being in space because you weigh much less in water!
‘We also have to have language classes. My first language is Japanese, but I have to learn English and Russian too, so I can talk to the ground crew.’
Tạm dịch:
Một ngày trong cuộc sống của một phi hành gia thực tập
Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ. Vậy cuộc sống của một phi hành gia thực tập sinh như thế nào? Vâng, chúng tôi đã hỏi một phi hành gia thực tập!
‘Tất cả chúng tôi đều học cách sử dụng và chăm sóc các thiết bị phức tạp mà chúng tôi sử dụng, vì vậy chúng tôi có nhiều lớp học. Những điều này xảy ra trong một lớp học, trong những chiếc máy hơi giống tàu vũ trụ thực và trong bể bơi. Hồ bơi rất giống với không gian vì bạn nhẹ hơn nhiều trong nước!
‘Chúng tôi cũng phải có các lớp học ngôn ngữ. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Nhật, nhưng tôi cũng phải học tiếng Anh và tiếng Nga để có thể nói chuyện với nhân viên mặt đất.’
31. F
Astronauts have ten years of training before they go into space.
(Các phi hành gia có mười năm đào tạo trước khi họ đi vào vũ trụ.)
Thông tin: It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space.
(Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ.)
Chọn F.
32. F
Astronauts practice in real spaceships.
(Các phi hành gia thực hành trong phi thuyền thật.)
Thông tin: These happen in a classroom, in machines that are a bit like real spaceships, and in the swimming pool.
(Những điều này xảy ra trong một lớp học, trong những chiếc máy hơi giống tàu vũ trụ thực và trong bể bơi.)
Chọn F.
33. T
Working in a swimming pool is a bit like working in space.
(Làm việc trong bể bơi cũng giống như làm việc trong không gian.)
Thông tin: The swimming pool is very similar to being in space because you weigh much less in water!
(Hồ bơi rất giống với không gian vì bạn nhẹ hơn nhiều trong nước!)
Chọn T
34. F
All astronauts have to learn Japanese.
(Tất cả phi hành gia đều phải học tiếng Nhật.)
Thông tin: We also have to have language classes. My first language is Japanese, but I have to learn English and Russian too, so I can talk to the ground crew.
(Chúng tôi cũng phải có các lớp học ngôn ngữ. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Nhật, nhưng tôi cũng phải học tiếng Anh và tiếng Nga để có thể nói chuyện với nhân viên mặt đất.)
Chọn F
35. T
The trainee astronaut learns English and Russian to communicate with the ground crew.
Thông tin: My first language is Japanese, but I have to learn English and Russian too, so I can talk to the ground crew.
(Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Nhật, nhưng tôi cũng phải học tiếng Anh và tiếng Nga để có thể nói chuyện với nhân viên mặt đất.)
Chọn T
36. B
Sau chủ ngữ số ít “having a holiday” cần một động từ được chia thì hiện tại đơn dạng khẳng định => V-s/es
For most people, having a holiday usually (36) means a chance to relax by the pool with a cocktail or wander around town.
(Đối với hầu hết mọi người, có một kỳ nghỉ thường có nghĩa là cơ hội để thư giãn bên hồ bơi với một ly cocktail hoặc đi dạo quanh thị trấn.)
Chọn B
37. D
A. boring (adj): nhàm chán
B. tiring (adj): mệt mỏi
C. sad (adj): buồn
D. exciting (adj): hào hứng
It is an extremely (37) exciting activity.
(Nó là một hoạt động cực kì hào hứng.)
Chọn D
38. A
A. before: trước khi
B. in: trong
C. at: tại
D. after: sau khi
They haven’t got much time to use the parachute (38) before they hit the ground.
(Họ không có nhiều thời gian để sử dụng dù trước khi chạm đất.)
Chọn A
39. D
A. run (v): chạy
B. walk (v): đi bộ
C. go (v): đi
D. swim (v): bơi
People dive into water and (39) swim through the caves.
(Mọi người lặn trong nước và bơi xuyên qua các hang động.)
Chọn D
40. C
A. because: bởi vì
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. and: và
Sometimes the light breaks, (40) so they carry two extra lights with them.
(Thỉnh thoảng đèn hỏng, vì vậy họ mang theo hai đèn dự phòng.)
Chọn C
Đoạn văn hoàn chỉnh:
For most people, having a holiday usually (36) means a chance to relax by the pool with a cocktail or wander around town. For others, the real escape only happens when they join in crazy activities! Now let’s look at two of them!
BASE jumping: It is an extremely (37) exciting activity. BASE jumpers jump off tall buildings, bridges, and cliffs. BASE jumpers wear a small parachute and sometimes a wingsuit. They fall very quickly, so it’s important to open the parachute very fast. They haven’t got much time to use the parachute (38) before they hit the ground.
Cave diving: It is a very dangerous underwater activity. People dive into water and (39) swim through the caves. The caves are very dark and the divers wear a strong light on their heads. Sometimes the light breaks, (40) so they carry two extra lights with them.
Tạm dịch:
Đối với hầu hết mọi người, có một kỳ nghỉ thường có nghĩa là cơ hội để thư giãn bên hồ bơi với một ly cocktail hoặc đi dạo quanh thị trấn. Đối với những người khác, lối thoát thực sự chỉ xảy ra khi họ tham gia vào các hoạt động điên rồ! Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào hai trong số họ!
Nhảy BASE: Đây là một hoạt động cực kỳ thú vị. Người nhảy BASE nhảy khỏi các tòa nhà cao tầng, cầu và vách đá. Người nhảy BASE đeo một chiếc dù nhỏ và đôi khi là một bộ cánh. Họ rơi rất nhanh, vì vậy điều quan trọng là phải mở dù thật nhanh. Họ không có nhiều thời gian để sử dụng dù trước khi chạm đất.
Lặn trong hang động: Đây là một hoạt động dưới nước rất nguy hiểm. Mọi người lặn xuống nước và bơi qua các hang động. Các hang động rất tối và các thợ lặn đội một ngọn đèn chắc chắn trên đầu. Đôi khi đèn bị hỏng, nên họ mang theo hai đèn dự phòng.
41.
Câu hỏi về thời gian với thì hiện tại đơn: When do you + V (nguyên thể)?
I watch TV in the morning and in the evening.
(Tôi xem TV vào buổi sáng và buổi tối.)
Đáp án: When do you watch TV?
(Bạn xem TV khi nào?)
42.
Câu hỏi về phương tiện với thì hiện tại đơn: How does + S (số ít) + V (nguyên thể)?
My sister goes to school by bus.
(Chị gái tôi đi học bằng xe buýt.)
Đáp án: How does your sister go to school?
(Chị gái của bạn đi học bằng phương tiện gì?)
43.
Câu hỏi về tần suất với thì hiện tại đơn: How often do you + V (nguyên thể)?
I have a party every six months.
(Tôi tổ chức tiệc mỗi 6 tháng 1 lần.)
Đáp án: How often do you have a party?
(Bạn tổ chức tiệc bao lâu một lần?)
44.
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + trạng từ tần suất + Vs/es + trạng từ thời gian
Đáp án: My mother usually goes for a walk in the morning.
(Mẹ tôi thường đi bộ vào buổi sáng.)
45.
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít)+ Vs/es + trạng từ thời gian
Đáp án: She wakes up at 7 o’clock every day.
(Cô ấy thức dậy lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.)
46.
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít)+ Vs/es + trạng từ thời gian
but: nhưng => để nối hai mệnh đề có nghĩa trái ngược nhau
Đáp án: She sometimes listens to music but she never watches films.
(Cô ấy thỉnh thoảng nghe nhạc nhưng cô ấy không bao giờ xem phim.)
47.
Thì hiện tại đơn dạng câu hỏi Yes/No: Does + S (số ít) + V(nguyên thể)?
Đáp án: Does your sister often chat with her friends?
(Chị của bạn có thường hay tán gẫu với các bạn của chị ấy không?)
48.
because: bởi vì => để nối mệnh đề chỉ lý do
Đáp án: Spring is my favourite season because I love Tet holiday.
(Mùa xuân là mùa yêu thích của tôi vì tôi thích kì nghỉ Tết.)
49.
when + S + V: khi mà
Đáp án: My cat never tries to sleep on my notebooks when I’m studying.
(Con mèo của tôi chưa bao giờ cố gắng ngủ trên vở ghi chép của tôi khi tôi đang học.)
50.
because: bởi vì => để nối mệnh đề chỉ lý do
Đáp án: Her brother gets up early every day because he has to go to work.
(Anh của cô ấy dậy sớm mỗi ngày vì anh ấy phải đi làm.)