Khí áp kếDựa vào hình 12.4 a để đọc trị số khí áp. Khí áp nhỏ hơn 1013,1 mb là khí áp thấp. Lời giải bài tập, câu hỏi Trả lời câu hỏi mục 3 trang 153 SGK Địa lí 6 Chân trời sáng tạo – Bài 12.Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên trái đất.. Dựa vào hình 12.4 a và thông tin trong bài, em hãy:…
Đề bài/câu hỏi:
1. Dựa vào hình 12.4 a và thông tin trong bài, em hãy:
– Đọc trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại.
– Trị số ấy là khí áp thấp hay khí áp cao.
Hình 12.4. Một số loại khí áp kế
2. Quan sát hình 12.5, em cho biết:
– Trên Trái Đất có các đai khí áp nào?
– Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao.
Hình 12.5. Các đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất
3. Dựa vào hình 12.5, em hãy:
– Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất.
– Trình bày phạm vi hoạt động và hướng thổi của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch.
Hướng dẫn:
1. Khí áp kế
– Dựa vào hình 12.4 a để đọc trị số khí áp.
– Khí áp nhỏ hơn 1013,1 mb là khí áp thấp, khí áp lớn hơn 1013,1 mb là khí áp cao.
2. Các đai khí áp
Dựa vào hình 12.5 để trả lời câu hỏi.
3. Gió trên Trái Đất
Dựa vào hình 12.5 để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
1. Khí áp kế
– Trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1 200 mb.
– Trị số ấy là khí áp cao.
2. Các đai khí áp
Trên Trái Đất có 7 đai khí áp:
+ 2 đai áp cao cực
+ 2 đai áp thấp ôn đới
+ 2 đai áp cao cận chí tuyến
+ 1 đai áp thấp xích đạo.
3. Gió trên Trái Đất
– Các loại gió chính trên Trái Đất:
+ Gió Tây ôn đới
+ Gió Mậu dịch
+ Gió Đông cực
– Phạm vi hoạt động và hướng thổi của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch: