Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo Bài 10.19 trang 34 SBT khoa học tự nhiên 6 – Chân...

Bài 10.19 trang 34 SBT khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo: Bảng dưới đây là kết quả đo thành phần của khí hít vào và thở ra của bạn Dũng Oxygen Carbon dioxide Nitrogen Hơi nước Khí hít vào 20, 96% 0

Bước 1: Tính số nhịp trong 1 giờ, 1 ngày Bước 2: Tính thể tích khí hít vào trong một ngày = số nhịp x. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 10.19 trang 34 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo – Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí. Bảng dưới đây là kết quả đo thành phần của khí hít vào và thở ra của bạn Dũng Biết…

Đề bài/câu hỏi:

Bảng dưới đây là kết quả đo thành phần của khí hít vào và thở ra của bạn Dũng

Oxygen

Carbon dioxide

Nitrogen

Hơi nước

Khí hít vào

20,96%

0,03%

79,01%

Ít

Khí thở ra

16,04%

4,10%

79,50%

Bão hòa

Biết rằng số nhịp hô hấp của học sinh này là 18 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 480 ml. Hãy cho biết trong một ngày bạn học sinh này đã lấy từ môi trường bao nhiêu lít khí oxygen và thải ra môi trường bao nhiêu lít khí carbon dioxide qua đường hô hấp?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính số nhịp trong 1 giờ, 1 ngày

Bước 2: Tính thể tích khí hít vào trong một ngày = số nhịp x 480

Bước 3: Tính phần trăm oxygen sử dụng và phần trăm carbon dioxide thải ra môi trường

Bước 4: Tính được thể tích khí oxygen sử dụng và thể tích carbon dioxide thải ra môi trường

Lời giải:

1 giờ = 60 phút

1 ngày = 24 giờ

– Trong một giờ (60 phút), số nhịp = 18 x 60 = 1080 nhịp.

– Trong một ngày, số nhịp = 24 x 1080 = 25920 nhịp

– Thể tích khí hít vào vong một ngày = 25920 x 480 = 12441600 ml = 12441,6 lít

– Tỉ lệ oxygen sử dụng 20,96% – 16,04% = 4,92%.

– Tỉ lệ khí carbon dioxide thải ra môi trường: 4,10% – 0,03% = 4,07%

– Thế tích oxygen lấy từ môi trường: 4,92% x 12441,6 lít = 612,13 lít

– Thể tích carbon dioxide thải ra môi trường: 4,07% x 12441,6 = 506,37 lít