Hướng dẫn giải Đề 4 Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 6 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
Câu 1: Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không thoát vào không gian?
A. Do tác dụng của lực hấp dẫn giữa Trái Đất và bầu khí quyển.
B. Do có lớp màng ngăn không cho bầu khí quyển thoát vào không gian.
C. Do ngoài không gian tác dụng lực ép bầu khí quyển vào Trái Đất.
D. Do bầu khí quyển chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Câu 2: Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ:
A. số lượng mứt trong hộp. B. khối lượng của mứt trong hộp.
C. sức nặng của hộp mứt. D. thể tích của hộp mứt.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây, ma sát là có hại?
A. Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. B. Xe ô tô bị lầy trong cát.
C. Giày đi mãi, đế bị mòn. D. Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
Câu 4: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?
A. Lực mà người lực sĩ dùng để ném một quả tạ.
B. Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành cây đã làm cho cành cây bị cong đi.
C. Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng bay, bay trên trời.
D. Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi đang cày.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khối lượng được đo bằng gam. B. Kilôgam là đơn vị đo khối lượng.
C. Trái Đất hút các vật. D. Không có lực hấp dẫn trên Mặt Trăng.
Câu 6: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 50 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,1 cm. Nếu treo thêm một quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Hãy xác định khối lượng của vật nặng treo thêm vào lò xo.
A. 500 g. B. 400 g. C. 200 g. D. 300 g.
Câu 7: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế rượu B. Cả ba nhiệt kế trên C. Nhiệt kế y tế D. Nhiệt kế thủy ngân
Câu 8: Hãy diễn tả bằng lời phương, chiều và độ lớn của lực vẽ ở hình dưới đây:
A. Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 300, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 2 N.
B. Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ dưới lên, cường độ 2 N.
C. Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 4 N.
D. Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 2 N.
Câu 9: Hình nào dưới đây biểu diễn hai lực cân bằng:
A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d.
Câu 10: Hoạt động nào dưới đây không được làm trong phòng thực hành?
A. Rửa tay bằng xà phòng sau khi làm thí nghiệm.
B. Đổ từ từ các hóa chất vào ống nghiệm.
C. Lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc sau khi làm xong thí nghiệm.
D. Tự ý làm thí nghiệm khi không có người hướng dẫn.
Câu 11: Điền tên các bộ phận của kính lúp cầm tay tương ứng với các vị trí (1), (2), (3)
A. (1) – khung kính; (2) – mặt kính; (3) – tay cầm.
B. (1) – mặt kính; (2) – khung kính; (3) – tay cầm.
C. (1) – khung kính; (2) – tay cầm; (3) – mặt kính.
D. (1) – tay cầm; (2) – mặt kính; (3) – khung kính.
Câu 12: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
A. Bạn Lan chạy nhanh sẽ chịu lực cản ít hơn bạn Hoa chạy chậm.
B. Đi xe máy chạy nhanh chịu lực cản ít hơn đi xe đạp chạy chậm.
C. Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
D. Cả A và B đúng.
Câu 13: Thời gian giữa hai nhịp tim liên tiếp của người bình thường khoảng 0,8 s. Hỏi trong 1 phút, tim của một người bình thường đập bao nhiêu nhịp?
A. 75 nhịp/phút. B. 80 nhịp/phút. C. 48 nhịp/phút. D. 2880 nhịp/phút.
Câu 14: Dùng bình chia độ có ĐCNN là 1cm3 đang chứa một lượng nước có thể tích 55cm3 thả quả cầu nhôm vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 75cm3 Vậy thể tích quả cầu là:
A. 20cm3 B. 75cm3 C. 55cm3 D. 133cm3
Câu 15: Điều nào dưới đây là lợi ích của ứng dụng khoa học tự nhiên đối với con người?
A. Nồng độ phóng xạ đạt quá mức cho phép tại nhà máy điện hạt nhân.
B. Ống khói nhà máy thải khí cacbonic vào không khí.
C. Lạm dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật trong trồng trọt.
D. Hệ thống tưới nước tự động tại các vườn trái cây.
Câu 16: Vật thể nào sau đây vừa là vật thể tự nhiên, vừa là vật sống?
A. Dãy núi. B. Đám mây. C. Ngựa vằn. D. Sa mạc.
Câu 17: Cho các tính chất sau: hình dạng xác định (1); khó bị nén (2); thể tích xác định (3); dễ lan tỏa theo mọi hướng (4). Số tính chất của chất lỏng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Cho các hiện tượng thực tế sau:
(1) Trong quá trình làm rượu, người ta đun bỗng rượu (hỗn hợp cái rượu và nước) ở nhiệt độ khoảng 78oC sau đó dẫn hơi rượu qua ống làm lạnh thu được dung dịch rượu.
(2) Nắng nóng gay gắt khiến cho nhựa đường bị chảy ra, có thể gây biến dạng con đường.
(3) Vào mùa đông, một số vùng núi cao ở Việt Nam xuất hiện tuyết rơi.
(4) Để tạo ra các cây nên có kích thước khác nhau người ta đem đun nóng chảy sáp nến rồi đổ vào khuôn có kích thước tương ứng và để nguội.
Số hiện tượng xảy ra sự đông đặc là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Calcium hydroxide có những tính chất sau: là chất rắn (1), màu trắng (2), ít tan trong nước (3), khi tan trong nước tạo dung dịch làm làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh (4), dung dịch này có thể tạo được kết tủa màu trắng khi gặp khí carbon dioxide (5). Số tính chất vật lí của calcium hydroxide là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của oxygen?
A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Không mùi, không vị.
C. Tan nhiều trong nước. D. Nặng hơn không khí.
Câu 21: Cho các quá trình sau:
(a) đốt củi, than.
(b) quang hợp của cây xanh.
(c) hô hấp của động vật, thực vật.
(d) hòa tan muối ăn.
Các quá trình cần tới oxygen là
A. (a), (c). B. (a), (b). C. (b), (d). D. (c), (d).
Câu 22: Chất nào chiếm tỉ lệ về thể tích lớn nhất trong không khí?
A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Hydrogen. D. Carbon dioxide.
Câu 23: Quan sát các hình ảnh sau:
Em hãy nối các vật thể ở cột A tương ứng với vật liệu ở cột B.
A. 1 – d; 2 – b; 3 – a; 4 – c. B. 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c.
C. 1 – d; 2 – b; 3 – a; 4 – e. D. 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – e.
Câu 24: Ở nhiều vùng nông thôn, người ta xây dựng hầm biogas để thu gom chất thải động vật. Chất thải được thu gom vào hầm sẽ phân hủy, theo thời gian tạo ra biogas. Biogas chủ yếu là khí methane, ngoài ra còn một lượng nhỏ các khí như ammonia, hydrogen sulfide, sulfur dioxide, … Biogas tạo ra sẽ được thu lại và dẫn lên để làm hầm ủ chất thải gia súc để lấy nhiên liệu khí phục vụ cho đun nấu hoặc biogas chạy máy phát điện.
Theo em, việc xây hầm ủ chất thải gia súc để lấy biogas đem lại những lợi ích gì?
A. Làm sạch môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
B. Tiêu diệt mầm bệnh gây hại.
C. Thu được biogas làm nhiên liệu phục vụ cuộc sống.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 25: Cho các hình ảnh sau:
Số lương thực trong các hình ảnh trên là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 26: Tế bào thần kinh có hình dạng
A. Hình trụ B. Hình cầu C. Hình đĩa D. Hình sao
Câu 27: Kiểm soát sự di chuyển của các chất đi ra và vào trong tế bào là vai trò của
A. Thành tế bào B. Màng tế bào C. Nhân tế bào D. Tế bào chất
Câu 28: Tế bào nào sau đây không có nhân
A. Tế bào gan B. Tế bào hồng cầu người
C. Tế bào cơ tim D. Tế bào niêm mạc dạ dày
Câu 29: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng B. Hoa mai.
C. Hoa hướng dương. D. Nấm men.
Câu 30: Quan sát hình dưới đây và cho biết cơ quan nào không thuộc hệ chồi
A. A B. B C. C D. D
Câu 31: Một trong các đặc trưng của cơ thể sống là lấy thức ăn từ bên ngoài, chức năng này được thực hiện bởi hệ cơ quan nào sau đây
A. Hệ bài tiết B. Hệ tuần hoàn
C. Hệ thần kinh D. Hệ tiêu hóa.
Câu 32: Thành phần quan sát được ở tế bào hành tây là
A. Thành tế bào B. Tế bào chất C. Nhân tế bào D. Cả 3 thành phần trên.
Câu 33: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về sinh vật đa bào?
A. Cơ thể đa bào chỉ bao gồm một tế bào.
B. Cơ thể đa bào là trùng giày, trùng roi xanh.
C. Thực vật, động vật là các sinh vật đa bào.
D. Các tế bào trong cơ thể đa bào đều có chức năng giống nhau.
Câu 34: Một khoá lưỡng phân có mấy lựa chọn ở mỗi nhánh?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 35: Khi xây dựng khóa lưỡng phân phân loại giới Thực vật, đặc điểm C là
A. Không có rễ B. Có mạch dẫn C. Không có hoa D. Không có hạt
Câu 36: Cho các ý sau:
(1) Tế bào nhân thực
(2) Thành tế bào bằng xenluloz
(3) Sống tự dưỡng
(4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi
(5) Không có lục lạp, không di động được
Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 37: Ghép nội dung ở cột A (Giới sinh vật) với cột B (Cấu trúc) cho phù hợp.
A. I-2, 3; II-1, 3; III-2, 3, 4; IV-2, 4; V- 2, 3,4.
B. I-1,3; II-2, 3; III-2, 4; IV-2, 3; V-2, 3, 4.
C. I-2, 3, 4; II-1, 3; III-2, 3, 4; IV-1, 3; V-2, 4.
D. I-1, 3; II-2, 3, 4; III-2, 4; IV-2, 3, 4; V-2, 4.
Câu 38: Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Ướp lạnh B. Sấy khô
C. Ướp muối D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 39: Bệnh sốt xuất huyết do virus nào gây ra
A. Dengue B. Rubella C. Ebola D. Zika
Câu 40: Trùng sốt rét do máu truyền vào máu người sẽ đi tới
A. Phổi B. Tim C. Gan D. Não