Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 6: A C 3. C 4. D 5. B 6. A 7. B 8. C 9. A 10. D 11. D 12. A 13. A 14. C 15. A 16. C

Đáp án Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 6 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/Đề bài:

1.A

2.C

3.C

4.D

5.B

6.A

7.B

8.C

9.A

10.D

11.D

12.A

13.A

14.C

15.A

16.C

17.A

18.C

19.C

20.A

21.C

22.B

23.B

24.A

25.B

26.C

27.A

28.C

29.D

30.C

31.C

32.D

33.B

34.B

35.C

36.C

37.C

38.C

39.A

40.A

Câu 1 (NB):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành

Cách giải:

Biển báo trên cho biết không được uống!

Chọn A.

Câu 2 (VD):

Hướng dẫn:

* Vật không sống (vô sinh): không mang đặc điểm của sự sống.

* Những đặc điểm của vật sống

+ Thu nhận các chất cần thiết: Sinh vật lấy thức ăn, chất dinh dưỡng, nước, ánh sáng từ môi trường.

+ Thải bỏ chất thải ra môi trường

+ Di chuyển trong không gian

+ Lớn lên:

+ Sinh sản:

+ Cảm ứng: Phản ứng lại môi trường

+ Chết: Vật sống sẽ chết đi và trở thành vật không sống (Do bệnh tật, thiên tai, tuổi cao….)

Cách giải:

Hình A và B không có khả năng phản ứng lại với môi trường, lớn lên và sinh sản nên là vật không sống.

Chọn C.

Câu 3 (NB):

Hướng dẫn:

Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật.

Cách giải:

Trên nhãn hàng hóa ghi khối lượng tịnh là khối lượng của hàng hóa.

Số liệu chỉ khối lượng hàng hóa là: Trên vỏ hộp bánh có ghi: Khối lượng tịnh 500g.

Chọn C.

Câu 4 (NB):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết sử dụng đồng hồ bấm giây.

Cách giải:

Các bước sử dụng đồng hồ bấm giây:

Bước 1: Nhấn nút Reset để đưa đồng hồ bấm giây về số 0 trước khi đo.

Bước 2: Nhấn nút Start để bắt đầu tính thời gian.

Bước 3: Nhấn nút Stop đúng thời điểm kết thúc sự kiện.

→ Thao tác sai là: Nhấn nút Reset đúng thời điểm kết thúc sự kiện.

Chọn D.

Câu 5 (TH):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết về đổi đơn vị thời gian.

Cách giải:

1 ngày có 24 tiếng Phát biểu không đúng là: 1 ngày có 12 tiếng.

Chọn B.

Câu 6 (NB):

Hướng dẫn:

Kính hiển vi là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước vô cùng nhỏ mà mắt thường không thể nhìn thấy. Kính hiển vi có tác dụng phóng to hình ảnh của vật quan sát lên khoảng từ 40 lần đến 3000 lần.

Cách giải:

Khi quan sát tế bào biểu bì của vảy hành cần phải sử dụng kính hiển vi

Chọn A.

Câu 7 (VD):

Hướng dẫn:

Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học gọi là hoạt động nghiên cứu khoa học.

Cách giải:

+ Trồng hoa quy mô lớn trong nhà kính Hoạt động sản xuất.

+ Hoạt động nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm là hoạt đông nghiên cứu khoa học.

+ Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát Hoạt động sản xuất.

+ Sản xuất phân bón hóa học Hoạt động sản xuất.

Chọn B.

Câu 8 (VD):

Hướng dẫn:

Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình chia độ

Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa 2 vạch gần nhau nhất trên bình chia độ

Cách giải:

GHĐ của bình là ; ĐCNN của bình là

Chọn C.

Câu 9 (VD):

Hướng dẫn:

+ Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.

+ Độ chia nhỏ nhất là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Cách giải:

+ Giới hạn đo (GHĐ): 100cm.

+ Xét trong khoảng từ vạch đầu tiên ghi số 0 đến vạch cuối cùng ghi 100cm gồm 100 khoảng đều nhau

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước:

Thước có GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm.

Chọn A.

Câu 10 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức đổi từ độ C ra độ F:

Công thức đổi từ độ F ra độ C:

Cách giải:

Chọn D.

Câu 11 (VD):

Hướng dẫn:

+ Nước đá đang tan ở nhiệt độ 00 . Nước đang sôi ở nhiệt độ 1000C. Nước uống và nước sông đang chảy ở khoảng giá trị từ 10 đến 500C.

+ Sử dụng kĩ năng đọc nhiệt kế.

Cách giải:

Nước đá đang tan ở nhiệt độ 00C. Nước đang sôi ở nhiệt độ 1000C.

Nước uống và nước sông đang chảy ở khoảng giá trị từ 10 đến 500C.

Nhiệt kế trong hình có thể đo được nhiệt độ từ -200C đến 500C. Nên nhiệt kế này không thể đo được nhiệt độ nước đang sôi.

Chọn D.

Câu 12 (VD):

Hướng dẫn:

Đổi đơn vị: 1 lạng = 100g = 0,1kg.

Cách giải:

Đổi 2 lạng = 200g = 0,2kg.

Ban đầu khối lượng mỗi túi đường là: 1kg.

Sau khi cho thêm 2 lạng thì khối lượng mỗi túi đường là: 1 + 0,2 = 1,2kg

Khối lượng của 20 túi đường là: 20 x 1,2 = 24kg

Chọn A.

Câu 13 (VD):

Hướng dẫn:

+ Kích thước của màn hình ti vi, máy tính… được tính theo đơn vị inch. Trong đó: 1 inch (1 in) = 2,54cm.

+ Ví dụ: Tivi 55 in tức là độ dài đường chéo của màn hình tivi là 55 in = 139,7cm.

Cách giải:

Tivi 24 inches chỉ độ dài đường chéo của tivi.

Chọn A.

Câu 14 (VD):

Hướng dẫn:

Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong:

+ Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

+ Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh…

+ Chăm sóc sức khỏe con người.

+ Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

+ Phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học.

Cách giải:

Hệ thống tưới nước tự động được bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô lớn. Vai trò của khoa học tự nhiên trong hoạt động này là ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

Chọn C.

Câu 15 (VDC):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết đo chiều dài.

Cách giải:

1 đầu của khối hộp ở vạch 2cm, đầu còn lại của khối hộp ở vạch 5cm Chiều dài của khối hộp là:

Chọn A.

Câu 16 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về chất và vật thể.

Cách giải:

Vật thể gồm: Chai rượu, cây mía, vỏ bao diêm, tủ quần áo

Chọn C.

Câu 17 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về chất và vật thể.

Cách giải:

Các chất gồm: Vàng, bạc, nhôm, sắt, cellulose, polymer.

Chọn A.

Câu 18 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về các thể của chất.

Cách giải:

Dãy gồm các chất ở thể khí là: Oxygen (O2), nitrogen (N2), hydrogen (H2).

Chọn C.

Câu 19 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về sự chuyển thể của chất.

Cách giải:

Giọt nước trong hình đang ở thể lỏng dần đóng băng biến thành thể rắn

⟹ sự đông đặc.

Chọn C.

Câu 20 (TH):

Hướng dẫn:

Tính chất vật lí bao gồm: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng,…

Cách giải:

Các tính chất vật lí của oxygen là: Ở thể khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Chọn A.

Câu 21 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về sự chuyển thể.

Cách giải:

Khi nhiệt độ tăng cao nhựa đường từ thể rắn chuyển sang thể lỏng ⟹ quá trình nóng chảy.

Chọn C.

Câu 22 (VD):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về sự chuyển thể.

Cách giải:

Tuyết từ thể rắn đun lên chuyển sang nước ở thể lỏng ⟹ sự nóng chảy.

Nước lỏng khi bị đun sôi chuyển sang thể hơi ⟹ sự bay hơi.

Hơi nước ở thể khí bay lên đọng lại thành giọt nước ở nắp nồi ⟹ sự ngưng tụ.

Chọn B.

Câu 23 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về oxygen – không khí.

Cách giải:

Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí là: trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.

Chọn B.

Câu 24 (VD):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về chất, sự chuyển thể của chất và oxygen, không khí.

Cách giải:

(1), (2) đúng.

(3) sai vì nước bay hơi ở mọi nhiệt độ.

(4) sai vì xăng dầu không tan trong nước nên không thể dùng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu.

Chọn A.

Câu 25 (VDC):

Hướng dẫn:

Dựa vào tính chất của oxygen.

Cách giải:

Có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí oxygen do oxygen ít tan trong nước.

Chọn B.

Câu 26 (NB):

Cách giải:

Mọi cơ thể sống được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

+ Nếu được cấu tạo từ 1 tế bào: Cơ thể đơn bào

+ Nếu được cấu tạo từ nhiều tế bào: Cơ thể đa bào.

Chọn C.

Câu 27 (NB):

Cách giải:

Một số tế bào có thể quan sát bằng mắt thường như: tế bào sợi gai có chiều dài 550 mm và đường kính 0,44 mm; tế bào tép bưởi, tế bào thịt quả cà chua có chiều dài và đường kính bằng nhau khoảng 0,55 mm; tế bào trứng người có đường kính 1cm…

Vậy tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

Chọn A.

Câu 28 (NB):

Cách giải:

Vách tế bào có vai trò làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định.

Chọn C.

Câu 29 (NB):

Cách giải:

Mũi tên đang chỉ vào vùng nhân của tế bào vi khuẩn.

Chọn D.

Câu 30 (NB):

Cách giải:

Ở thực vật có lục lạp là bào quan chứa chất diệp lục.

Chọn C.

Câu 31 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào đặc điểm cơ thể đa bào.

Cách giải:

A sai, cơ thể đa bào gồm nhiều tế bào.

B sai, trùng giày, trùng roi xanh là các sinh vật đơn bào.

C đúng.

D sai, trong cơ thể đa bào, các loại tế bào khác có chức năng khác nhau.

Chọn C.

Câu 32 (TH):

Cách giải:

Cơ thể của chúng ta lớn lên là do:

+ Sinh trưởng: Sự tăng kích thước của tế bào

+ Sinh sản: Sự tăng số lượng tế bào

Chọn D.

Câu 33 (TH):

Cách giải:

Thứ tự diễn biến quá trình phân chia là:

II. Đầu tiên, từ một nhân hình thành hai nhân và tách xa nhau.

I. Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.

III. Các tế bào con tiếp tục lớn lên đến khi bằng tế bào mẹ và tiếp tục quá trình phân chia.

Chọn B.

Câu 34 (TH):

Cách giải:

Từ 1 tế bào trưởng thành, sau 1 lần phân chia sẽ tạo ra 2 tế bào con.

Từ 2 tế bào trưởng thành, sau 2 lần phân chia sẽ tạo ra 2 × 2 = 4 tế bào con.

Từ 1 tế bào trưởng thành, sau 3 lần phân chia sẽ tạo ra 2 × 2 × 2 = 8 tế bào con.

Chọn B.

Câu 35 (NB):

Hướng dẫn:

Sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp. Cơ thể chúng có nhiều loại tế bào với hình dạng, cấu tạo khác nhau và thực hiện chức năng

khác nhau như quang hợp (ở thực vật), tiêu hoá (ở động vật), hô hấp,… nhờ đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cơ thể.

Cách giải:

Ở cơ thể đa bào, mỗi loại tế bào có hình dạng và chức năng khác nhau.

VD: Tế bào xương và tế bào da người có hình dạng và chức năng khác nhau.

Chọn C.

Câu 36 (NB):

Hướng dẫn:

Các vật sống sẽ có đủ các chức năng sống cơ bản như: trao đổi chất (hô hấp, dinh dưỡng, bài tiết), sinh trưởng, cảm ứng, sinh sản.

Các vật không sống sẽ không có đủ các chức năng trên.

Cách giải:

Trong các đối tượng đưa ra, các vật sống gồm: miếng thịt lợn, chiếc bút, chiếc lá khô, chiếc kéo, mật ong, chai nước, chiếc bàn.

Miếng thịt lợn không phải là vật sống vì chúng không thể sinh sản, sinh trưởng.

Chọn C.

Câu 37 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào đặc điểm cơ bản của cơ thể sống.

Cách giải:

Cơ thể lấy vào khí oxi là đặc điểm của quá trình hô hấp.

Chọn C.

Câu 38 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào: Các hệ cơ quan ở thực vật.

Cách giải:

Các hệ cơ quan ở thực vật gồm:

+ Hệ chồi: thân, lá, hoa, quả, hạt.

+ Hệ rễ.

Chọn C.

Câu 39 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người.

Cách giải:

(1) – khí quản (2) – gan (3) – dạ dày (4) – ruột già.

Vậy khí quản không thuộc hệ tiêu hóa.

Chọn A.

Câu 40 (NB):

Cách giải:

Hệ tiêu hóa có vai trò phân giải chất hữu cơ trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng để cơ thể có thể hấp thụ.

Hệ tiêu hóa ở người gồm:

+ Cơ quan tiêu hóa: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.

+ Tuyến tiêu hóa: gan, tụy.

Còn tim có vai trò đẩy máu đi khắp cơ thể.

Vậy tim không thuộc hệ tiêu hóa mà thuộc hệ tuần hoàn.

Chọn A.