Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 Đề thi đề kiểm tra KHTN 6 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 – Đề số 5 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 2 – Đề số 5 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6: Nguyên liệu chính để chế biến nước mắm là: A. Gạo B. Cá C. Rau D

Giải chi tiết Đề bài Đề thi giữa kì 2 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

Câu 1: Nguyên liệu chính để chế biến nước mắm là:

A. Gạo B. Cá C. Rau D. Ngô

Câu 2: Sữa magie (magnesium hydroxide lơ lửng trong nước) được dùng làm thuốc trong y học để chữa bệnh khó tiêu, ợ chua. Sữa magie thuộc loại:

A. dung dịch B. huyền phù

C. nhũ tương D. hỗn hợp đồng nhất

Câu 3: Loại cá nào không thuộc lớp cá xương?

A. Cá hồi B. Cá rô C. Cá chép D. Cá đuối

Câu 4: Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng:

A. Động năng B. Thế năng C. Nhiệt năng D. Hóa năng

Câu 5: Tế bào nào khác biệt hơn so với các tế bào còn lại về kích thước:

A. Tế bào biểu bì lá B. Tế bào thần kinh người

C. Tế bào trứng cá D. Tế bào vi khuẩn

Câu 6: Lực nào sau đây có độ lớn mạnh nhất?

A. Lực của người đẩy xe ô tô chết máy.

B. Lực của người ấn điện thoại.

C. Lực của người mẹ mở cửa phòng.

D. Lực của em bé đeo ba lô.

Câu 7: “Xương rồng, lạc đà, cây lê gai” là những sinh vật đặc trưng có môi trường nào?

A. Núi tuyết B. Rừng lá kim

C. Rừng nhiệt đới D. Hoang mạc

Câu 8: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng?

A. Điện thoại B. Máy hút bụi C. Máy sấy tóc D. Máy vi tính

Câu 9: Nhận định nào đúng khi nói về các nhóm chất dinh dưỡng?

A. Có 3 nhóm chất dinh dưỡng: carbohydrate, protein, lipid.

B. Tùy vào độ tuổi, giai đoạn phát triển và cơ địa mà mỗi cơ thể sẽ cần được cung cấp dinh dưỡng theo tỉ lệ khác nhau.

C. Tùy vào độ tuổi, giai đoạn phát triển và cơ địa mà mỗi cơ thể sẽ cần được cung cấp dinh dưỡng theo tỉ lệ giống nhau.

D. Nhóm chất dinh dưỡng đều có vai trò chung.

Câu 10: Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành:

A. nhiệt năng B. quang năng

C. điện năng D. nhiệt năng và quang năng

Câu 11: Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng hơn còn đi lại dưới nước thì khó hơn?

A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động.

B. Vì khi xuống nước, chúng ta “nặng” hơn

C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản

D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

Câu 12: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Nghiền nhỏ muối ăn.

B. Đun nóng nước

C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 13: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa:

A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.

B. Thay thế những tế bào bị tổn thương.

C. Thay thế những tế bào bị mất hoặc chết

D. Cả ba đáp án trên.

Câu 14: Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn tái tạo?

A. Bóng điện B. Xe máy C. Ô tô D. Đèn dầu

Câu 15: Cho các câu dưới đây:

1) Ở các máy cơ và máy điện, năng lượng thường hao phí dưới dạng nhiệt năng.

2) Ở nồi cơm điện, nhiệt năng là năng lượng hao phí.

3) Máy bơm nước biến đổi hoàn toàn điện năng tiêu thụ thành động năng của dòng nước.

4) Năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng hiệu quả.

5) Không thể chế tạo loại máy móc nào sử dụng năng lượng mà không hao phí.

Số phát biểu đúng là?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 16: Trọng lượng của một cái thùng là 8500N. Khối lượng của nó là bao nhiêu?

A. 8500kg B. 850kg C. 850N D. 8500N

Câu 17: Những loài nấm độc có điểm đặc trưng nào sau đây?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ. B. Thường sống quanh các gốc cây.

C. Có màu sắc sặc sỡ. D. Có kích thước rất lớn.

Câu 18: Cách sử dụng đèn thắp sáng nào dưới đây không tiết kiệm điện năng?

A. Bật đèn cả khi phòng có đủ ánh sáng tự nhiên chiếu vào.

B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút.

C. Dùng bóng đèn compact thay cho bóng đèn dây tóc.

D. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về nhóm Hạt kín?

A. Mọc khắp nơi, cả trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao hoặc noi có tuyết phủ.

B. Nhiều cây Hạt kín có kích thước rất lớn như cây bao báp ở Châu Phi.

C. Cơ quan sinh sản gồm có nón đực và nón cái.

D. Hạt được bao kín trong quả.

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đât nói về virus là sai?

A. Không có cấu tạo tế bào.

B. Chỉ nhân lên khi sống ngoài môi trường.

C. Có cấu tạo đơn giản.

D. Hầu hết quan sát dưới kính hiển vi điện tử.