Lời giải Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề số 6 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) 6 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
1. B |
2. C |
3. B |
4. D |
5. C |
6. C |
7. D |
8. B |
9. A |
10. B |
11. D |
12. B |
13. D |
14. D |
15. B |
16. A |
17. C |
18. C |
19. A |
20. B |
21. C |
22. A |
23. C |
24. B |
25. A |
26. C |
27. C |
28. C |
29. B |
30. C |
Câu 1:
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate.
Đáp án B.
Câu 2:
Không khí là hỗn hợp của nhiều chất như oxygen, nitrogen … nên không phải là chất tinh khiết.
Đáp án C.
Câu 3:
Kí hiệu trong hình dưới đây thể hiện chất gây hại cho môi trường.
Đáp án B.
Câu 4:
Tế bào có nhiều loại. Các loại tế bào khác nhau có hình dạng khác nhau: hình que, hình cầu, hình đĩa, hình nhiều cạnh, hình thoi, hình sao, …
Tế bào thường rất nhỏ, kích thước 0,5 đến 100 micrômét (µm).
Đáp án D.
Câu 5:
Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.
Đáp án C.
Câu 6:
Đặc điểm là biểu hiện của sự sinh sản ở thực vật là ra hoa, tạo quả và hạt.
Đáp án C.
Câu 7:
Sinh vật đơn bào chủ yếu là các nhóm sinh vật nhân sơ như virus, vi sinh vật … như trùng giày, trùng roi, trùng biến hình …
Đáp án D.
Câu 8:
Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta sẽ bắt đầu bằng việc lựa chọn các đặc điểm để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm. Sau đó sẽ tiếp tục các làm như vậy ở các nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. Cuối cùng thì sẽ lập sơ đồ phân loại các loài sinh vật.
Đáp án B
Câu 9:
(1): Đất không tan, lơ lửng trong nước
(2): Bột phấn không tan, lơ lửng trong nước
(3): Đường tan
(4): Cát mịn không tan, lơ lửng trong nước
=> (1), (2), (4) là huyền phù
Đáp án A
Câu 10:
Đại diện giới nguyên sinh bao gồm: Tảo lục đơn bào; Rong.
Đáp án B.
Câu 11:
Vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường; gây bệnh cho động vật, thực vật và người; làm hỏng thức ăn.
Đáp án D.
Câu 12:
Công cụ hữu ích trong việc xác định các đặc điểm của sinh vật khi xây dựng khoá lưỡng phân gồm: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi, thước đo, …
Đáp án B.
Câu 13:
Ở nhiệt độ phòng, nitơ tồn tại ở thể khí, không màu, không mùi, chiếm khoảng 4/5 thể tích không khí và không duy trì sự cháy.
Đáp án D
Câu 14:
Khi treo một quả cân thì độ dãn của lò xo là 22 – 20 = 2 cm
Áp dụng, độ dãn của lò xo tăng tỉ lệ với khối lượng của vật
=> Khi treo ba quả cân thì độ dãn của lò xo là 3 .2 = 6cm
Chiều dài của lò xo khi treo ba quả cân là 20 = 6 = 26 cm
Đáp án D
Câu 15:
A: Chanh có tính axit, tiếp xúc với dao làm bằng kim loại gây ăn mòn kim loại
B: Rửa sạch để dao không tiếp xúc với chất gây ăn mòn, lau khô để tránh bị gỉ
C: Dùng xong không rửa, dao có thể tiếp xúc với chất gây ăn mòn
D: Ngâm trong nước làm gỉ đồ vật bằng kim loại
Đáp án B.
Câu 16:
A: Dùng phương pháp lọc
B: Dùng phương pháp cô cạn
C: Dùng phương pháp chiết
D: Sai vì 2 chất lỏng không hòa tan thì phải dùng chiết
Đáp án A
Câu 17:
Trong 4 cấp độ tổ chức cơ thể: tế bào, mô, cơ quan và hệ cơ quan, cấp độ tổ chức nào là lớn nhất là hệ cơ quan.
Đáp án C.
Câu 18:
A – Xuất hiện lực ma sát lăn
B – Xuất hiện lực ma sát trượt
C – Xuất hiện lực đàn hồi
D – Xuất hiên lực ma sát nghỉ
Đáp án C
Câu 19:
Nhân, tế bào chất, màng sinh chất là thành phần cấu tạo nên tế bào nhân thực.
Vỏ protein có trong cấu tạo virus.
Đáp án A.
Câu 20:
Quan sát tế bào biểu bì hành tây
1. Dùng kim mũi mác khoanh một mảnh biểu bì có kích thước 1cm x 1cm và khẽ tách lấy lớp tế bào biểu bì.
2. Đặt lớp biểu bì lên lam kính. quan sát tế bào biểu bì hành tây
3. Nhỏ một giọt nước cất lên lớp biểu bì trên lam kính.
4. Đậy lamen và sử dụng giấy thấm để thấm phần nước thừa.
5. Quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi quang học.
6. Vẽ hình quan sát được dưới kính hiển vi.
Đáp án B.
Câu 21:
Việc làm là quá trình tách chiết chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt là: lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.
Đáp án C.
Câu 22:
Quá trình cần oxygen là quá trình hô hấp.
Đáp án A.
Câu 23:
Nhiên liệu hóa thạch là các loại nhiên liệu chứa hàm lượng carbon và hydrocarbon cao. Chúng được tạo thành bởi quá trình phân hủy kỵ khí của các sinh vật chết bị chôn vùi cách đây hơn 300 triệu năm
Đáp án C.
Câu 24:
Một số loài động vật vẫn tồn tại không bào. Các không bào này có chức năng co bóp và tiêu hóa.
Đáp án B.
Câu 25:
Để đo độ lớn của lực ta cần dùng lực kế
Đáp án A.
Câu 26:
A – Thuyền chịu lực cản của nước.
B – Con cá chịu lực cản của nước.
C – Chân bạn Mai chịu lực cản không khí.
D – Tay mẹ em chịu lực cản của nước.
Đáp án C.
Câu 27:
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa làm tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương.
Đáp án C.
Câu 28:
Cơ quan thuộc hệ thần kinh ở người là não bộ.
Đáp án C.
Câu 29:
Vật liệu dẫn điện tốt là kim loại.
Đáp án B.
Câu 30:
Lương thực, thực phẩm không chứa nhóm chất dinh dưỡng muối khoáng.
Đáp án C.