Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 Đề thi đề kiểm tra KHTN 6 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 – Đề số 3 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi học kì 1 – Đề số 3 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6: C A 3. D 4. C 5. B 6. A 7. D 8. D 9. A 10. B 11. D 12. C 13. C 14. A 15. B 16. C

Giải Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

1.C

2.A

3.D

4.C

5.B

6.A

7.D

8.D

9.A

10.B

11.D

12.C

13.C

14.A

15.B

16.C

17.D

18.D

19.C

20.A

21.C

22.C

23.B

24.D

25.C

26.C

27.B

28.C

29.C

30.A

31.C

32.B

33.B

34.D

35.A

36.D

37.C

38.D

39.D

40.D

Câu 1 (NB):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết các dụng cụ đo khối lượng.

Cách giải:

Dụng cụ dùng để đo khối lượng của vật là cân.

Chọn C.

Câu 2 (NB):

Hướng dẫn:

Trọng lượng là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Cách giải:

Trọng lượng là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Chọn A.

Câu 3 (NB):

Hướng dẫn:

Lực kế là dụng cụ để đo lực. Cân là dụng cụ đo khối lượng.

Cách giải:

Phát biểu đúng là: Lực kế là dụng cụ để đo lực.

Chọn D.

Câu 4 (TH):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết tác dụng đẩy, kéo của lực.

Cách giải:

Nam đứng dưới đất còn Hòa đứng trên thùng xe nên Nam đẩy và Hòa kéo thùng hàng

Chọn C.

Chọn C.

Câu 5 (TH):

Hướng dẫn:

Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học gọi là hoạt động nghiên cứu khoa học.

Cách giải:

Hoạt động “Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi” và hoạt động “tìm hiểu vũ trụ” là hoạt động nghiên cứu khoa học.

Chọn B.

Câu 6 (TH):

Hướng dẫn:

Quy định an toàn trong phòng thực hành:

+ Không ăn uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.

+ Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giầy dép cao gót.

+ Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ, găng tay khi lấy hóa chất, khẩu trang thí nghiệm…) khi làm thí nghiệm.

+ Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên

+ Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ thiết bị trong phòng thực hành.

+ Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thí nghiệm. Thông báo ngay với giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn ( hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa chất, vỡ dụng cụ thủy tinh…)

+ Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và đúng nơi quy định.

+ Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng khi tiếp xúc vơi hóa chất và sau khi kết thúc buổi thực hành.

Cách giải:

Đổ hóa chất vào cống thoát nước là hành động không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành.

Chọn A.

Câu 7 (TH):

Hướng dẫn:

Lực ma sát có thể thúc đẩy chuyển động hoặc cản trở chuyển động của các vật và có vai trò quan trọng trong an toàn giao thông đường bộ.

Cách giải:

Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyến động chậm dần vì có lực ma sát.

Chọn D.

Câu 8 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức đổi từ độ C ra độ F: oF = oC x 1,8 + 32

Công thức đổi từ độ F ra độ C: oC = (oF – 32) : 1,8

Cách giải:

37oC = 32 + 37 . 1,8 = 98,6oF

50oF = (50 – 32) : 1,8 = 10oC

Chọn D.

Câu 9 (VD):

Hướng dẫn:

Đổi: 1 phút = 60 giây

Cách giải:

Đổi: 1 phút = 60 giây

Trong 1 phút, số nhịp đập của tim người bình thường là:

60 : 0,8 = 75 (nhịp)

Chọn A.

Câu 10 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết biểu diễn lực bằng mũi tên

Cách giải:

Trong hình trên ta thấy mũi tên có phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải

Tỉ xích 1 cm ứng với 10 N

Lực có độ dài 2 cm → độ lớn của lực là: 10 . 2 – 20 (N)

→ Lực của người đẩy thùng hàng có phương nằm ngang, chiều hướng từ trái sang phải, cường độ 20 N.

Chọn B.

Câu 11 (VD):

Hướng dẫn:

Lực tác dụng lên một vật có thể làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động của vật, làm biến dạng vật, hoặc đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật.

Cách giải:

Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Chọn D.

Câu 12 (VD):

Hướng dẫn:

+ Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.

+ Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.

Cách giải:

+ Lực tiếp xúc: hình b; hình c; hình d

+ Lực không tiếp xúc: hình a.

Chọn C.

Câu 13 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết về tác dụng và ảnh hưởng của lực am sát:

+ Ma sát có ý nghĩa quan trọng trong thực tế. Nó có thể có hại cũng có thể có lợi, vì vậy ta cần biết cách làm giảm ma sát cũng như tăng cường ma sát. Để giảm ma sát người ta dùng dầu mỡ bôi trơn các ổ trục, ổ bi lăn.

+ Lực ma sát vừa có ích, vừa có hại. Khi ma sát gây bào mòn bề mặt, làm nóng các bộ phận máy móc là ma sát có hại. Khi ma sát có hại cần làm giảm ma sát. Ngược lại khi ma sát có ích cần làm tăng ma sát.

Cách giải:

Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn nhỏ, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được.

Trường hợp này lực ma sát có lợi vì nhờ có nó mà xe mới đi chuyến được và không bị sa lầy.

Chọn C.

Câu 14 (VDC):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết đo chiều dài.

Cách giải:

1 đầu của khối hộp ở vạch 2cm, đầu còn lại của khối hộp ở vạch 5cm Chiều dài của khối hộp là: 5 – 2 = 3cm

Chọn A.

Câu 15 (VDC):

Hướng dẫn:

+ Đo khối lượng và nước chứa trong ống đong bằng cân và bình chia độ.

+ Lấy khối lượng nước chia thể tích của nước.

Cách giải:

Các bước theo đúng thứ tự là:

+ D. Đặt ống đong rỗng lên cân.

+ F. Ghi lại khối lượng của ống đong rỗng.

+ C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.

+ A. Đổ 50cm3 nước vào ống đong.

+ H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.

+ G. Ghi lại khối lượng của ống đong và nước.

+ E. Lấy khối lượng của ống đong chứa nước trừ đi khối lượng của ống đong rỗng.

+ B. Chia khối lượng của nước cho 50.

D – F – C – A – H – G – E – B.

Chọn B.

Câu 16 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lí thuyết chất, vật thể.

Cách giải:

Dãy gồm các chất là: nhôm, muối ăn, đường mía.

Chọn C.

Câu 17 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lí thuyết về vật liệu.

Cách giải:

Vật liệu không thể tái chế là xi măng.

Chọn D.

Câu 18 (NB):

Hướng dẫn:

Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.

Cách giải:

Cơm để lâu bị mốc có nghĩa là cơm đã bị biến đổi thành chất khác.

Chọn D.

Câu 19 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lí thuyết về bảo vệ môi trường không khí.

Cách giải:

Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên trồng cây xanh.

Chọn C.

Câu 20 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lí thuyết về nguyên liệu.

Cách giải:

Nguyên liệu là vật liệu thô chưa qua xử lí và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm.

Chọn A.

Câu 21 (TH):

Hướng dẫn:

Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng, bản chất của chất lỏng.

Cách giải:

Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi nước trong cốc càng nóng, cốc rộng, cốc đặt chỗ gió to.

Chọn C.

Câu 22 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lí thuyết lương thực, thực phẩm.

Cách giải:

Để duy trì một sức khỏe tốt với chế độ ăn hợp lí ta nên ăn đủ, đa dạng.

Chọn C.

Câu 23 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lí thuyết về cách sử dụng an toàn, hiệu quả, tiết kiệm nhiên liệu.

Cách giải:

Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm là đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi.

Chọn B.

Câu 24 (NB):

Hướng dẫn:

Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột – nguồn cung cấp chính về năng lượng.

Cách giải:

Nhóm thuộc loại lương thực là: gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp

Chọn D.

Câu 25 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lí thuyết sử dụng hiệu quả, an toàn nhiên liệu.

Cách giải:

A đúng.

B đúng.

C sai.

D đúng.

Chọn C.

Câu 26 (NB):

Đây là tế bào động vật, mũi tên đang chỉ vào nhân tế bào.

Chọn C.

Câu 27 (NB):

Tế bào vi khuẩn có kích thước rất nhỏ chỉ khoảng 0,5 – 10μm (1mm = 1000 μm)

Chọn B.

Câu 28 (NB):

Hướng dẫn:

Cơ thể lớn lên nhờ tăng số lượng và kích thước tế bào (sự lớn lên và phân chia tế bào)

Chọn C.

Câu 29 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết: Cấu tạo, số lượng tế bào của cơ thể sinh vật.

Cách giải:

Trong 4 phát biểu trên thì phát biểu (4) sai, cây bưởi, cây lim, con gà, chó là cơ thể đa bào.

Chọn C.

Câu 30 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào đặc điểm của tế bào động vật và tế bào thực vật.

Cách giải:

Xét các phát biểu:

(1) đúng, tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan: nhân, lưới nội chất, ti thể,…

(2) sai, lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.

(3) đúng.

(4) sai, thành tế bào có ở tế bào thực vật, nấm, vi khuẩn.

(5) đúng.

Chọn A.

Câu 31 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào.

Cách giải:

Dạ dày là 1 cơ quan.

Hệ tiêu hóa là tập hợp các cơ quan cùng tham gia chuyển hóa thức ăn thành các chất dinh dưỡng.

Tim và mạch máu là 2 cơ quan thuộc hệ tuần hoàn.

Hệ bài tiết: Gồm các cơ quan giúp cơ thể loại các chất thải: Phổi, thận, bóng đái,..

Chọn C.

Câu 32 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào cách tiến hành thí nghiệm quan sát sinh vật đơn bào.

Cách giải:

Trình tự các bước làm tiêu bản quan sát sinh vật đơn bào là

b) Dùng thìa khuấy đều nước ao (hồ) trong cốc.

a) Dùng ống nhỏ giọt hút lấy một giọt nước ao (hồ) lên lam kính rồi đậy bằng lamen.

d) Dùng giấy thấm hút phần nước tràn ra ngoài lamen.

c) Quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi.

Chọn B.

Câu 33 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào các cấp tổ chức trong cơ thể đa bào.

Cách giải:

Máu trong hệ mạch là mô liên kết.

Chọn B.

Câu 34 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào đặc điểm của các giới sinh vật.

Thực vật: Nhân thực, đa bào, tự dưỡng

Nấm: Nhân thực, đơn bào/đa bào, dị dưỡng

Động vật: Nhân thực, đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển

Nguyên sinh: Nhân thực, phần lớn đơn bào, tự dưỡng/dị dưỡng.

Khởi sinh: Nhân sơ, đơn bào, tự dưỡng/dị dưỡng.

Cách giải:

Vi khuẩn, xạ khuẩn: là sinh vật nhân sơ → thuộc giới Khởi sinh.

Trùng roi: Nhân thực, đơn bào → giới Nguyên sinh

Nấm men: giới Nấm

Rêu, lúa nước: nhân thực, đa bào, tự dưỡng → giới Thực vật

Mực ống, san hô: nhân thực, đa bào, dị dưỡng → giới Động vật

Vậy vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn được cấu tạo từ tế bào nhân sơ.

Chọn D.

Câu 35 (NB):

Trong các sản phẩm trên thì nước mắm là sản phẩm có ứng dụng hoạt động của vi khuẩn.

Trong quá trình làm nước mắm thì vi khuẩn phân giải protein có trong cá.

Chọn A.

Câu 36 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào của các sinh vật.

Cách giải:

Giới khởi sinh gồm những tế bào nhân sơ còn 3 giới còn lại đều gồm các tế bào nhân thực

Chọn D.

Câu 37 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào đơn vị phân loại thế giới sống.

Cách giải:

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự: Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới.

Ở động vật ta dùng “giống”; ở thực vật dùng chi.

Chọn C.

Câu 38 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào vai trò của vi khuẩn đối với con người.

Cách giải:

Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra sữa chua.

Bánh mì là ứng dụng hoạt động của nấm men.

Chọn D.

Câu 39 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào các triệu chứng của COVID-19.

Cách giải:

Các triệu chứng thường gặp nhất: sốt, ho, mệt mỏi, mất vị giác hoặc khứu giác

Các triệu chứng ít gặp hơn: đau họng, đau đầu, đau nhức…

Chọn D.

Câu 40 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lí thuyết: Phân loại nguyên sinh vật

Cách giải:

Nguyên sinh vật được chia thành 3 loại

Chọn D.