Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 Đề thi đề kiểm tra KHTN 6 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6: D B 3. A 4. D 5. C 6. C 7. B 8. D 9. B 10. D 11. B 12. A 13. A 14. C 15. D 16. D

Giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

1.D

2.B

3.A

4.D

5.C

6.C

7.B

8.D

9.B

10.D

11.B

12.A

13.A

14.C

15.D

16.D

17.C

18.A

19.C

20.A

21.C

22.B

23.A

24.A

25.B

26.D

27.B

28.A

29.C

30.D

31.D

32.C

33.B

34.D

35.C

36.A

37.B

38.C

39.D

40.B

Câu 1 (NB):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên.

Cách giải:

Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Hóa học là chất và sự biến đổi các chất.

Chọn D.

Câu 2 (NB):

Hướng dẫn:

Vật sống có các biểu hiện sống như: trao đổi chất, sinh sản, lớn lên, phát triển, vận động, cảm ứng…

Cách giải:

Con hổ đang săn mồi thể hiện dấu hiệu vận động.

Chọn B.

Câu 3 (TH):

Hướng dẫn:

Đặc điểm thể hiện sự sinh sản ở cây cam là: ra hoa, tạo quả và hạt.

Các đặc điểm còn lại là biểu hiện sự sinh trưởng ở cây.

Cách giải:

Sử dụng lý thuyết các đặc điểm của vật sống.

Chọn A.

Câu 4 (NB):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.

Cách giải:

Biển báo trong hình vẽ trên thể hiện chất ăn mòn.

Chọn D.

Câu 5 (NB):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết các quy định an toàn trong phòng thực hành.

Cách giải:

Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành, cần đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.

Chọn C.

Câu 6 (NB):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết các quy định an toàn trong phòng thực hành.

Cách giải:

Hành động không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành là: làm theo các thí nghiệm xem trên internet.

Chọn C.

Câu 7 (NB):

Hướng dẫn:

Nhận biết các dụng cụ đo và công dụng của chúng.

Cách giải:

Các dụng cụ trên là đồng hồ, dùng để đo thời gian.

Chọn B.

Câu 8 (VD):

Hướng dẫn:

Đọc số đo nhiệt độ trên nhiệt kế y tế.

Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37 độ C.

Cách giải:

Số chỉ nhiệt độ trên nhiệt kế là 38,8 độ C.

Nhiệt độ của người này lớn hơn 37 độ C -> người này bị sốt cao.

Chọn D.

Câu 9 (NB):

Hướng dẫn:

Kính hiển vi có thể phóng to ảnh của vật được quan sát khoảng từ 40 lần đến 3000 lần.

Cách giải:

Để quan sát tế bào cơ thể người, phải sử dụng kính hiển vi.

Chọn B.

Câu 10 (TH):

Hướng dẫn:

Kính lúp có thể phóng to ảnh của vật được quan sát khoảng từ 3 lần đến 20 lần.

Cách giải:

Kính lúp được sử dụng để quan sát gân một chiếc lá.

Chọn D.

Câu 11 (VD):

Hướng dẫn:

Thể tích nước dâng lên chính là thể tích của viên sỏi.

Cách giải:

Ta thấy ban đầu, nước trong bình chia độ chỉ vạch 70 ml.

Sau khi thả viên sỏi vào bình, mực nước dâng lên vạch 86 ml.

Thể tích nước dâng lên chính là thể tích của viên sỏi: V = 86 – 70 = 16 (ml).

Chọn B.

Câu 12 (TH):

Hướng dẫn:

GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Cách giải:

GHĐ của thước là 20 cm, ĐCNN của thước là 1 mm

Chọn A.

Câu 13 (VDC):

Hướng dẫn:

Sử dụng dữ kiện của đề bài để phân tích thứ tự về đích của các vận động viên.

Cách giải:

Tuấn về đích trước Tú nhưng sau Hợp, ta có:

______ – Hợp – _____ – Tuấn – _____ – Tú -______

An không về đích liền kề với Hợp và Tuấn, ta có:

______ – Hợp – _____- Tuấn – _____ – Tú – An

Hợp và Kiệt không về đích liền kề, ta có:

Hợp – Tuấn – Kiệt – Tú – An

Chọn A.

Câu 14 (TH):

Hướng dẫn:

Cách đặt thước để đo chiều dài: đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo.

Cách giải:

Cách đặt thước đúng được thể hiện ở hình b và hình c.

Chọn C.

Câu 15 (TH):

Hướng dẫn:

Ghi kết quả khối lượng theo ĐCNN của cân.

Cách giải:

ĐCNN của cân đã dùng là 0,1 g.

Chọn D.

Câu 16 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào khái niệm về vật thể tự nhiên/vật thể nhân tạo và vật sống/vật không sống.

Cách giải:

Vậy ngựa vằn là vật thể tự nhiên và vật sống.

Chọn D.

Câu 17 (NB):

Hướng dẫn:

Dấu hiệu chính để phân biệt tính chất vật lí và tính chất hóa học:

– Tính chất vật lí: không có sự tạo thành chất mới.

– Tính chất hóa học: có sự tạo thành chất mới.

Cách giải:

– Các quá trình ở A, B, D không xuất hiện chất mới ⟹ tính chất vật lí.

– Quá trình ở C xuất hiện chất mới (chất rắn màu đen) ⟹ tính chất hóa học.

Chọn C.

Câu 18 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về oxygen.

Cách giải:

A sai, oxygen là khí ít tan trong nước.

Chọn A.

Câu 19 (TH):

Hướng dẫn:

Một vật thể được tạo nên từ một hay nhiều chất.

Cách giải:

Ghi chú: gạch chân là vật thể, in đậm là chất.

(1) Đồng thường được sử dụng làm dây dẫn điện.

(2) Trong không khí có chứa khoảng 21% oxygen về thể tích.

(3) Lọ đựng hoa được làm từ thủy tinh.

(4) Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm.

Vậy các chất trong câu trên lần lượt là: đồng, oxygen, thủy tinh, paracetamol.

Chọn C.

Câu 20 (TH):

Hướng dẫn:

Sự cháy diễn ra cần đảm bảo 3 yếu tố:

+ Phải có chất cháy (nhiên liệu)

+ Chất cháy phải tiếp xúc với khí oxygen

+ Nhiệt độ cao (tối thiểu bằng nhiệt độ cháy của chất cháy đó)

Dựa vào dữ kiện đề bài suy ra yếu tố phù hợp.

Cách giải:

Thêm củi ⟹ Thêm chất cháy.

Thổi hoặc quạt ⟹ Cung cấp oxygen.

Chọn A.

Câu 21 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về oxygen.

Cách giải:

Sự quang hợp của cây xanh tiêu tốn khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen

⟹ Quá trình quang hợp của cây xanh làm tăng lượng oxygen trong không khí.

Chọn C.

Câu 22 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào định nghĩa về tính chất vật lí và tính chất hóa học.

Cách giải:

(a) là quá trình hóa học, do có sinh ra chất mới là sulfur dioxide.

(b) là quá trình vật lí, vì chỉ có sự chuyển tử thể rắn sang thể lỏng.

(c) là quá trình hóa học, do sinh ra chất mới là calcium oxide và carbon dioxide.

(d) là quá trình vật lí, vì chỉ có sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.

Vậy có 2 quá trình vật lí.

Chọn B.

Câu 23 (TH):

Hướng dẫn:

Liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn.

Cách giải:

Trong quá trình làm muối, đã xảy ra hiện tượng bay hơi nước, khi hơi nước bay đi thì chỉ còn lại các hạt muối

⟹ Bạn An nói đúng.

Chọn A.

Câu 24 (TH):

Hướng dẫn:

Đựa vào đặc điểm của chất khí.

Cách giải:

Trong chất khí, các hạt cách rất xa nhau do đó chất khí có các tính chất:

– Có khối lượng xác định.

– Không có hình dạng, thể tích xác định.

– Dễ bị nén.

– Dễ dàng lan tỏa theo mọi hướng.

⟹ Chỉ có tính chất (4) thỏa mãn.

Chọn A.

Câu 25 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về sự chuyển thể của chất.

Cách giải:

(1) xảy ra hiện tượng bay hơi, sôi, ngưng tụ.

(2) xảy ra hiện tượng nóng chảy của nhựa đường.

(3) xảy ra hiện tượng đông đặc của nước.

(4) xảy ra hiện tượng đông đặc của nến.

⟹ 2 hiện tượng xảy ra sự đông đặc là (3), (4).

Chọn B.

Câu 26 (TH):

Cách giải:

Nhân tế bào mang thông tin điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

Chọn D.

Câu 27 (NB):

Cách giải:

Bằng mắt thường ta có thể quan sát được tế bào Tép bưởi.

Các tế bào còn lại có kích thước nhỏ nên phải quan sát bằng kính hiển vi.

Chọn B.

Câu 28 (NB):

Cách giải:

Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở chất tế bào.

Chọn A.

Câu 29 (NB):

Cách giải:

Đây là tế bào động vật, mũi tên đang chỉ vào nhân tế bào.

Chọn C.

Câu 30 (NB):

Cách giải:

Các cơ thể sống được cấu tạo từ tế bào. Cây ngô là vật thể sống nên được cấu tạo từ tế bào.

Chọn D.

Câu 31 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào hình dạng và kích thước của các loại tế bào.

Cách giải:

Phát biểu đúng là D.

A,B,C sai, có nhiều loại tế bào khác nhau, các loại tế bào khác nhau có kích thước, hình dạng khác nhau.

Chọn D.

Câu 32 (TH):

Cách giải:

Một tế bào sinh dưỡng phân chia 5 lần số tế bào con được tạo ra là 25 = 32

Chọn C.

Câu 33 (TH):

Cách giải:

Tế bào có thể tăng lên về kích thước là đặc điểm của quá trình sinh trưởng.

Sinh sản: giúp tế bào tăng số lượng.

Hấp thụ chất dinh dưỡng: giúp tế bào lấy các chất cần thiết.

Cảm ứng: Tế bào phản ứng lại với các kích thích.

Chọn B.

Câu 34 (NB):

Cách giải:

Hoạt động đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào là hình thành 2 nhân.

Chọn D.

Câu 35 (NB):

Hướng dẫn:

Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ 1 tế bào.

Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Cách giải:

Dựa vào số lượng tế bào của cơ thể sinh vật mà người ta phân chia cơ thể sinh vật thành:

Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ 1 tế bào.

Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Chọn C.

Câu 36 (TH):

Hướng dẫn:

Cơ thể là 1 cá thể sinh vật, có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản.

Có thể phân chia thành: cơ thể đơn bào (cấu tạo từ 1 tế bào) và cơ thể đa bào (cấu tạo từ nhiều tế bào)

Cách giải:

Cơ thể là 1 cá thể sinh vật, có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản.

Ý B chưa đủ vì có loại cơ thể đa bào.

Chọn A.

Câu 37 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào.

Cách giải:

Tập hợp nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể được gọi là cơ quan.

Chọn B.

Câu 38 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết: Cấu tạo, số lượng tế bào của cơ thể sinh vật.

Cách giải:

Trong 4 phát biểu trên thì phát biểu (4) sai, cây bưởi, cây lim, con gà, chó là cơ thể đa bào.

Chọn C.

Câu 39 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào các bước tiến hành thí nghiệm quan sát tế bào trứng cá.

Cách giải:

Tế bào trứng cá cá có kích thước lớn nên có thể quan sát bằng kính lúp nên không có bước đậy lamen.

Chọn D.

Câu 40 (NB):

Cách giải:

Trong cơ thể, các hệ cơ quan hoạt động thống nhất, nhịp nhàng để thực hiện chức năng sống của cơ thể.

Chọn B.