Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 Đề thi đề kiểm tra KHTN 6 - Cánh diều Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6: Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì? A. Không được uống! B. Cấm lửa! C. Không được ăn! D. Không được ngửi! Câu Vật nào là vật không sống?

Giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) 6 Cánh diều.

Câu hỏi/Đề bài:

Câu 1: Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

A. Không được uống! B. Cấm lửa! C. Không được ăn! D. Không được ngửi!

Câu 2: Vật nào là vật không sống?

A. Hình A. B. Hình B, C. C. Hình A, B. D. Hình C.

Câu 3: Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?

A. Gói trà Atiso có ghi: 20 túi lọc.

B. Trên vỏ của hộp Vitamin E có ghi: 1000 viên nén.

C. Trên vỏ hộp bánh có ghi: Khối lượng tịnh 500g.

D. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 500ml.

Câu 4: Thao tác nào dưới đây là sai khi dùng đồng hồ bấm giây?

A. Nhấn nút Start để bắt đầu tính thời gian.

B. Nhấn nút Stop đúng thời điểm kết thúc sự kiện.

C. Nhấn nút Reset để đưa đồng hồ bấm giây về số 0 trước khi đo.

D. Nhấn nút Reset đúng thời điểm kết thúc sự kiện.

Câu 5: Phát biểu không đúng là:

A. 1 tuần lễ có 7 ngày. B. 1 ngày có 12 giờ. C. 1 giờ = 60 phút. D. 1 phút = 60 giây.

Câu 6: Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi?

A. Tế bào biểu bì vảy hành. B. Con kiến.

C. Con ong. D. Tép bưởi.

Câu 7: Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học

A. Trồng hoa quy mô lớn trong nhà kính.

B. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm.

C. Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát.

D. Sản xuất phân bón hóa học.

Câu 8: Cho bình chia độ như hình vẽ:

Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là

Câu 9: Một thước thẳng có 101 vạch chia thành 100 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là:

A. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm. B. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm.

C. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm. D. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm.

Câu 10: Đổi các đơn vị đo nhiệt độ sau?

Câu 11: Dùng nhiệt kế vẽ ở hình 2 không thể đo được nhiệt độ của nước trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nước sông đang chảy. B. Nước đá đang tan. C. Nước uống. D. Nước đang sôi.

Câu 12: Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

A. 24 kg. B. 20 kg 10 lạng. C. 22kg. D. 20 kg 20 lạng.

Câu 13: Thuật ngữ “Ti vi 24 inches” chỉ chiều dài nào sau đây?

A. Đường chéo của màn hình tivi. B. Chiều cao của màn hình tivi.

C. Chiều rộng của cái tivi. D. Chiều rộng của màn hình tivi.

Câu 14: Hệ thống tưới nước tự động được bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô lớn. Vai trò của khoa học tự nhiên trong hoạt động này là?

A. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

B. Chăm sóc sức khỏe con người.

C. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

D. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 15: Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?

A. 3cm. B. 4cm. C. 2cm. D. 5cm.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong chai rượunướcethanol.

(2) Người ta sản xuất đường saccarozơ từ cây mía.

(3) Vỏ bao diêm có chứa potassium chlorate để tạo lửa.

(4) Tủ quần áo bằng gỗ bền hơn tủ quần áo bằng nhựa.

Các chữ in nghiêng chỉ vật thể là:

A. Chai rượu, cây mía, gỗ, nhựa. B. Ethanol, saccarozơ, vỏ bao diêm, tủ quần áo.

C. Chai rượu, cây mía, vỏ bao diêm, tủ quần áo. D. Ethanol, saccarozơ, potassium chlorate, gỗ, nhựa.

Câu 17: Cho các phát biểu sau:

(1) Người ta thường sử dụng vàng, bạc để chế tạo thành các món đồ trang sức vì chúng mềm, dẻo, dễ thiết kế, có tính ánh kim trông lấp lánh, không bị gỉ như nhôm, sắt. Ngoài ra, đeo vàng, bạc cũng khiến ta trở nên sang trọng vì chúng có giá trị cao hơn rất nhiều so với những kim loại khác.

(2) Vải may quần áo được làm từ sợi bông (cellulose) hoặc sợi polymer (nhựa). Loại làm bằng sợi bông có đặc tính thoáng khí, hút ẩm tốt hơn, mặc dễ chịu hơn nên thường đắt hơn vài làm bằng sợi polymer.

Dãy gồm tất cả các chất xuất hiện trong các phát biểu trên là:

A. Vàng, bạc, nhôm, sắt, cellulose, polymer. B. Đồ trang sức, nhôm, sắt, vải, quần áo.

C. Vàng, bạc, vải, cellulose, polymer. D. Vàng, bạc, nhôm, sắt, vải, polymer.

Câu 18: Cho các chất sau: oxygen, lead (chì), copper (đồng), nitrogen, hydrogen. Dãy gồm các chất ở thể khí là:

A. Copper (đồng), nitrogen, hydrogen. B. Oxygen, lead (chì), nitrogen.

C. Oxygen, nitrogen, hydrogen. D. Lead (chì), copper (đồng), nitrogen.

Câu 19: Sự chuyển thể của giọt nước trong hình là:

A. Sự nóng chảy. B. Sự bay hơi. C. Sự đông đặc. D. Sự ngưng tụ.

Câu 20: Cho nhận định sau: Ở điều kiện thường oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, có thể oxi hóa nhiều hợp chất, tham gia vào quá trình hô hấp của động, thực vật, cần thiết cho quá trình đốt cháy. Các tính chất vật lí của oxygen là:

A. Ở thể khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

B. Ở thể khí, không màu, không mùi, oxi hóa được nhiều chất, nặng hơn không khí.

C. Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, oxi hóa được nhiều chất.

D. Không màu, không mùi, ít tan trong nước, oxi hóa được nhiều chất.

Câu 21: Hình ảnh dưới đây được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè khi nhiệt độ tăng quá cao đạt mức kỉ lục.

Hình ảnh trên thể hiện quá trình chuyển thể nào của nhựa đường?

A. Quá trình bay hơi. B. Quá trình ngưng tụ. C. Quá trình nóng chảy. D. Quá trình đông đặc.

Câu 22: Khi đang ở trong rừng tuyết mà hết nước ngọt, người ta thường bỏ tuyết vào nồi rồi đun nóng, sau một thời gian hơi nước bay lên và đọng lại trên nắp nồi, người ta lấy nước đó để uống. Các quá trình chuyển thể đã được sử dụng trong trường hợp trên lần lượt là:

A. Sự đông đặc, sự sôi, sự ngưng tụ. B. Sự nóng chảy, sự bay hơi, sự ngưng tụ.

C. Sự đông đặc, sự ngưng tụ. D. Sự bay hơi, sự ngưng tụ.

Câu 23: Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí là:

A. Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.

B. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.

C. Đốt rừng làm rẫy.

D. Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

(1) Vật thể được tạo nên từ chất.

(2) Oxygen có thể tồn tại ở thể khí và thể lỏng.

(3) Nước bay hơi ở 1000C.

(4) Có thể sử dụng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu.

Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là:

A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (4). D. (2), (3).

Câu 25: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm theo hình vẽ sau:

Đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm, phản ứng sinh ra khí oxygen. Oxygen được dẫn vào một ống nghiệm chứa đầy nước, khí oxygen thoát ra sẽ đẩy dần nước ra ngoài. Đây gọi là phương pháp đẩy nước. Vậy tại sao có thể sử dụng phương pháp này để thu khí oxygen?

A. Do oxygen nhẹ hơn không khí.. B. Do oxygen ít tan trong nước.

C. Do oxygen ở thể khí. D. Do oxygen nặng hơn không khí.

Câu 26: Mọi cơ thể sống được cấu tạo từ

A. Một tế bào B. Nhiều tế bào C. Một hoặc nhiều tế bào D. Chất béo

Câu 27: Tế bào nào sau đây chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi

A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào trứng của người

C. Tế bào sợi đay D. Tế bào tép bưởi

Câu 28: Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định?

A. Màng sinh chất B. Nhân C. Vách tế bào D. Lục lạp.

Câu 29: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân.

Câu 30: Bào quan nào ở thực vật có chứa chất diệp lục

A. Vách Tế bào B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Không bào

Câu 31: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về sinh vật đa bào?

A. Cơ thể đa bào chỉ bao gồm một tế bào.

B. Cơ thể đa bào là trùng giày, trùng roi xanh.

C. Thực vật, động vật là các sinh vật đa bào.

D. Các tế bào trong cơ thể đa bào đều có chức năng giống nhau.

Câu 32: Cơ thể của chúng ta lớn lên là do

A. Sự trao đổi chất và cảm ứng của tế bào B. Sự sinh trưởng của tế bào

C. Sự cảm ứng và bài tiết của tế bào D. Sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào

Câu 33: Cho diễn biến quá trình phân chia tế bào:

I. Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.

II. Đầu tiên, từ một nhân hình thành hai nhân và tách xa nhau.

III. Các tế bào con tiếp tục lớn lên đến khi bằng tế bào mẹ và tiếp tục quá trình phân chia.

Thứ tự diễn biến quá trình phân chia là:

A. I→II→III B. II→I→III C. III→II→I D. III→I→II

Câu 34: Từ 1 tế bào trưởng thành, sau 3 lần phân chia sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào mới:

A. 4 tế bào B. 8 tế bào C. 6 tế bào D. 2 tế bào

Câu 35: Ở cơ thể đa bào, mỗi loại tế bào có

A. cấu trúc giống nhau và chức năng giống nhau

B. hình dạng giống nhau nhưng chức năng khác nhau

C. Hình dạng và chức năng khác nhau

D. có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng giống nhau

Câu 36: Cho các đối tượng sau: miếng thịt lợn, chiếc bút, con gà, chiếc lá khô, cây rau ngót, chiếc kéo, mật ong, chai nước, chiếc bàn (các cây và con vật đưa ra đều đang sống). Nhóm đối tượng gồm toàn vật không sống là

A. Miếng thịt lợn, con gà, chiếc bút.

B. Cây rau ngót, con gà, chiếc bàn, chiếc bút.

C. Chiếc lá khô, chai nước, chiếc kéo, chiếc bàn, miếng thịt lợn.

D. Con gà, cây rau ngót.

Câu 37: Cơ thể lấy vào khí oxi là đặc điểm của quá trình

A. Dinh dưỡng B. Cảm ứng C. Hô hấp D. Bài tiết

Câu 38: Hệ Cơ quan ở thực vật bao gồm

A. hệ rễ và hệ thân. B. hệ thân và hệ lá. C. hệ chồi và hệ rễ. D. hệ cơ và hệ thân.

Câu 39: Quan sát hình dưới đây và cho biết cơ quan nào không thuộc hệ tiêu hóa

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 40: Cơ quan nào sau đây không thuộc hệ tiêu hóa

A. Tim B. Miệng C. Dạ dày D. Ruột già