Đáp án Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) 6 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
1.D |
2.A |
3.B |
4.C |
5.C |
6.C |
7.C |
8.B |
9.B |
10.B |
11.A |
12.B |
13.A |
14.A |
15.C |
16.D |
17.C |
18.D |
19.D |
20.A |
21.D |
22.B |
23.B |
24.B |
25.D |
26.D |
27.C |
28.D |
29.B |
30.C |
31.D |
32.B |
33.C |
34.B |
35.B |
36.C |
37.A |
38.B |
39.D |
40.D |
Câu 1 (NB):
Hướng dẫn:
Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác.
Cách giải:
Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác.
Chọn D.
Câu 2 (TH):
Hướng dẫn:
Sử dụng lí thuyết đơn vị đo khối lượng.
Cách giải:
Con số 500g trên hộp thịt chỉ khối lượng của thịt trong hộp.
Chọn A.
Câu 3 (TH):
Hướng dẫn:
Sử dụng lí thuyết vật sống, vật không sống:
Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…
Vật không sống không có các khả năng trên
Cách giải:
Robot là vật không sống vì không có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản
Chọn B.
Câu 4 (TH):
Hướng dẫn:
Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Vật trượt nhanh dần khi lực ma sát nhỏ hơn lực kéo.
Cách giải:
Vật trượt trên mặt bàn → giữa vật và mặt bàn có lực ma sát trượt.
Vật trượt nhanh dần → lực ma sát nhỏ hơn lực kéo → số chỉ của lực kế lớn hơn độ lớn của lực ma sát.
Vậy số chỉ của lực kế lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Chọn C.
Câu 5 (TH):
Hướng dẫn:
Lực tác dụng vào vật làm hình dạng của vật thay đổi vật bị biến dạng.
Cách giải:
Trường hợp vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực là: Viên bị sắt bị búng và lăn về phía trước.
Chọn C.
Câu 6 (TH):
Hướng dẫn:
+ Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
+ Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
Cách giải:
Giọt mưa đang rơi, giọt mưa chịu tác dụng của lực hút Trái Đất, lực này là lực không tiếp xúc.
Chọn C.
Câu 7 (VD):
Hướng dẫn:
Lực được biểu diễn bằng một múi tên có:
+ Gốc của mũi tên có điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng;
+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực;
+ Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích.
Cách giải:
Lực kéo có:
+ Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
+ Độ lớn của lực:
Tỉ xích 1 cm ứng với 500 N
Lực có độ lớn 2000 N ứng với chiều dài là: 2000 : 500 . 1 = 4 (cm) → Hình vẽ đúng là: Hình C.
Chọn C.
Câu 8 (VD):
Hướng dẫn:
Công thức tính trọng lượng của vật: P = 10 x m
(m là khối lượng của vật, tính theo đơn vị kg)
Cách giải:
Bạn học sinh nặng 17kg: m = 17 (kg)
Trọng lượng của bạn học sinh đó: P = 10 x m = 10 x 17 = 170 N
Chọn B.
Câu 9 (VD):
Hướng dẫn:
+ Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
+ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Cách giải:
Thước có: GHĐ: 20cm và ĐCNN: 10mm.
Chọn B.
Câu 10 (VD):
Hướng dẫn:
Áp dụng cách đo thể tích.
Cách giải:
Bình chia độ trong hình vẽ có GHĐ là 500ml; ĐCNN là 20ml
Từ mực nước ta đọc được thể tích nước trong bình là 240ml
Chọn B.
Câu 11 (VD):
Hướng dẫn:
Một số phép đổi đơn vị thời gian: 1 phút = 60 giây; 1 giờ = 60 phút; 1 ngày = 24 giờ.
Cách giải:
Phép đổi đơn vị thời gian đúng là:
+ 30 ngày = 720 giờ → A đúng.
+ 45 phút = 2700 giây → B sai.
+ 1 giờ 27 phút = 5220 giây → C sai.
+ 24 giờ = 1440 phút → D sai.
Chọn A.
Câu 12 (VD):
Hướng dẫn:
Vận dụng lí thuyết về đo khối lượng và các biển báo cấm trong giao thông đường bộ.
Cách giải:
Với biển nói trên, nếu khối lượng toàn bộ xe (khối lượng của xe cộng với khối lượng hàng hóa) vượt quá 10 tấn thì không được phép đi qua cầu.
Chọn B.
Câu 13 (VD):
Hướng dẫn:
Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10 x m => m = P : 10
Cách giải:
Khi treo một vật theo phương thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 200N
Trọng lượng của vật là P = 200 N
Lại có: P = 10 x m => m = P : 10 = 20 (kg)
Chọn A.
Câu 14 (VD):
Hướng dẫn:
Sử dụng lí thuyết về tác dụng và ảnh hưởng của lực am sát:
+ Ma sát có ý nghĩa quan trọng trong thực tế. Nó có thể có hại cũng có thể có lợi, vì vậy ta cần biết cách làm giảm ma sát cũng như tăng cường ma sát. Để giảm ma sát người ta dùng dầu mỡ bôi trơn các ổ trục, ổ bi lăn.
+ Lực ma sát vừa có ích, vừa có hại. Khi ma sát gây bào mòn bề mặt, làm nóng các bộ phận máy móc là ma sát có hại. Khi ma sát có hại cần làm giảm ma sát. Ngược lại khi ma sát có ích cần làm tăng ma sát.
Cách giải:
Trên đế giày, dép có xẻ rãnh gai giúp tăng ma sát giữa giày dép và mặt đường, giúp người dễ dàng di chuyển và không bị trượt ngã.
Chọn A.
Câu 15 (VDC):
Hướng dẫn:
Đổi các thang nhiệt độ:
Cách giải:
293K ứng với: 293 – 273 = 20oC
Đổi: 20oC = 32oF + 20.1,8oF = 68oF
Chọn C.
Câu 16 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào khái niệm vật sống, vật không sống.
Cách giải:
Vật sống là con chó.
Chọn D.
Câu 17 (NB):
Hướng dẫn:
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.
Cách giải:
Quá trình không thể hiện tính chất hóa học của chất là nước để lâu trong không khí bị biến mất vì đây là quá trình bay hơi của chất thể hiện tính chất vật lí.
Chọn C.
Câu 18 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về sự sôi.
Cách giải:
Sự sôi là quá trình bay hơi diễn ra cả trên bề mặt và trong lòng chất lỏng.
⟹ Hình ảnh thể hiện sự sôi là: Hình 4.
Chọn D.
Câu 19 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về không khí.
Cách giải:
A, B sai, vì không khí là hỗn hợp của nhiều khí.
C sai.
D đúng.
Chọn D.
Câu 20 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào tính chất của từng loại vật liệu.
Cách giải:
Vật loại dẫn điện là kim loại.
Chọn A.
Câu 21 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về nhiên liệu.
Cách giải:
Nhiên liệu là chất khi đốt cháy sẽ giải phóng năng lượng.
⟹ Đất không phải là nhiên liệu.
Chọn D.
Câu 22 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về nhiên liệu.
Cách giải:
(1) đúng.
(2) sai, vì nhiên liệu hóa thạch phải mất nhiều thời gian mới có thể tái tạo.
(3) đúng.
(4) đúng.
Chọn B.
Câu 23 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về lương thực, thực phẩm.
Cách giải:
(1) sai, vitamin cần thiết cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
(2) đúng.
(3) sai, lương thực, thực phẩm có loại đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến.
(4) đúng.
(5) sai, phải có cách bảo quản lương thực, thực phẩm phù hợp, an toàn.
Chọn B.
Câu 24 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về oxygen.
Cách giải:
Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống
Chọn B.
Câu 25 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về nguyên liệu.
Cách giải:
Thép được sản xuất từ quặng sắt.
Chọn D.
Câu 26 (TH):
Cách giải:
Thứ tự các giai đoạn của quá trình phân chia của tế bào thực vật là: 3 – 2 – 1
Chọn D.
Câu 27 (NB):
Cách giải:
Bào quan là những cấu trúc thực hiện các chức năng nhất định của tế bào, VD: lục lạp, ti thể,..
Chọn C.
Câu 28 (NB):
Hướng dẫn:
Các vật sống sẽ có đủ các chức năng sống cơ bản như: trao đổi chất (hô hấp, dinh dưỡng, bài tiết), sinh trưởng, cảm ứng, sinh sản.
Cách giải:
Trong các đối tượng đưa ra, các vật sống gồm: con gà, cây rau ngót.
Chọn D.
Câu 29 (TH):
Cách giải:
Điểm giống nhau của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là được cấu tạo từ tế bào.
Chọn B.
Câu 30 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào các thành phần của tế bào.
Cách giải:
Vùng nhân là thành phần của tế bào nhân sơ, không có ở tế bào nhân thực (TB động vật, thực vật)
Chọn C.
Câu 31 (NB):
Hướng dẫn:
Xác định tên các cơ quan và chức năng của mỗi cơ quan → xác định hệ cơ quan.
Cách giải:
(1) Não: thuộc hệ thần kinh
(2) Tim: có chức năng bơm máu, thuộc hệ tuần hoàn
(3) dạ dày: có chức năng co bóp để nghiền nát, đảo trộn thức ăn,.. thuộc hệ tiêu hóa.
(4) phổi: có chức năng trao đổi khí, thuộc hệ hô hấp.
(5) thận, có vai trò lọc máu, thuộc hệ bài tiết.
(6) ruột, có vai trò tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng, thuộc hệ tiêu hóa.
Vậy cơ quan (3), (6) thuộc hệ tiêu hóa.
Chọn D.
Câu 32 (NB):
Hướng dẫn:
1 tế bào phân chia n lần tạo ra: 2n tế bào với n là số lần phân chia.
Cách giải:
Ta có 128 = 27 → tế bào này trải qua 7 lần phân chia.
Chọn B.
Câu 33 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết: Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.
Cách giải:
Chúng ta cần phân loại thế giới sống để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.
Chọn C.
Câu 34 (NB):
Hướng dẫn:
Để xây dựng khóa lưỡng phân có thể dựa vào đặc điểm: hình dạng, kích thước và cấu trúc.
Cách giải:
Trong các dụng cụ trên thì kính viễn vọng không được dùng để xác định đặc điểm của sinh vật nên không sử dụng để xây dựng khóa lưỡng phân.
Chọn B.
Câu 35 (NB):
Cách giải:
Các cặp đặc điểm được sử dụng là di chuyển bằng vây/chi; cơ thể phủ vảy/lông; có đuôi/không đuôi.
Chọn B.
Câu 36 (TH):
Cách giải:
Các đặc điểm có ở cả giới Thực vật và giới Động vật là: (2), (4), (5).
(1),(6) chỉ có ở động vật
(3) chỉ có ở thực vật
Chọn C.
Câu 37 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào cách gọi tên của sinh vật
Cách giải:
Cách gọi tên sinh vật:
Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong danh lục tra cứu.
Tên khoa học là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài.
Tên địa phương là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Chọn A.
Câu 38 (NB):
Hướng dẫn:
Chức năng các thành phần của tế bào:
1. Màng tế bào:Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường
2. Tế bào chất:Thực hiện phần lớn các hoạt động sống của TB
3. Vùng nhân :Trung tâm điều khiển các hoạt động sống.
4. Thành tế bào: Bảo vệ vi khuẩn khỏi tác động từ môi trường
5. Lông:Giúp vi khuẩn bám vào tế bào vật chủ
6. Roi: Giúp vi khuẩn di chuyển
Cách giải:
“Giúp vi khuẩn bám vào tế bào vật chủ” là vai trò của lông.
Chọn B.
Câu 39 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào thành phần cấu tạo của virus.
Cách giải:
Vật chất di truyền của một virus là ADN hoặc ARN. Chỉ chứa 1 trong 2 loại axit nucleic.
Chọn D.
Câu 40 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào cấu tạo của trùng đế giày.
Cách giải:
Chú thích đúng là:
1 – màng tế bào; 2 – tế bào chất; 3 – nhân
Chọn D.