Giải chi tiết Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) 6 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
1.B |
2.D |
3.B |
4.A |
5.B |
6.D |
7.C |
8.C |
9.B |
10.B |
11.D |
12.B |
13.B |
14.B |
15.C |
16.D |
17.A |
18.B |
19.D |
20.B |
21.B |
22.B |
23.B |
24.D |
25.C |
26.C |
27.C |
28.B |
29.D |
30.D |
31.C |
32.A |
33.B |
34.C |
35.C |
36.B |
37.A |
38.B |
39.D |
40.B |
Câu 1 (VD):
Hướng dẫn:
Thời gian để cắt n khúc vải là: 5 x n
Cách giải:
Để cắt được 100 khúc vải, cần cắt 99 lần (khúc cuối cùng không cần cắt)
Thời gian cắt xong khúc vải là:
99 × 5 = 495 (giây)
Chọn B.
Câu 2 (NB):
Hướng dẫn:
Lực ma sát có tác dụng cản trở hoặc thúc đẩy chuyển động.
Lực ma sát lớn hơn lực đẩy, vật chuyển động chậm dần.
Lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy, vật chuyển động nhanh dần.
Cách giải:
Lực ma sát luôn ngược hướng với hướng chuyển động của vật → A sai.
Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy → B sai.
Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy → C sai.
Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia → D đúng.
Chọn D.
Câu 3 (VD):
Hướng dẫn:
Mối liên hệ giữa trọng lượng P và khối lượng m: P = 10 . m
Cách giải:
Trọng lượng của túi đường là:
P = 10 . m = 10 . 2 = 20 (N)
Vậy trọng lượng của túi đường là 20 N.
Chọn B.
Câu 4 (VD):
Hướng dẫn:
Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.
Cách giải:
Treo quả cân 100 g thì lực kế chỉ vạch thứ 2
→ Mỗi vạch của lực kế tương ứng với khối lượng: 100 : 2 = 50 (g)
Khi kim của lực kế chỉ vạch thứ 5, tổng khối lượng các quả cân treo vào lực kế là:
50 x 5 – 250 (g)
Chọn A.
Câu 5 (NB):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết ứng dụng của khoa học tự nhiên đối với con người
Cách giải:
Rác thải từ pin Mặt Trời có chứa nhiều hóa chất độc hại là tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên
Chọn B.
Câu 6 (NB):
Hướng dẫn:
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng
Cách giải:
Lực có thể làm cho vật chuyển động nhanh lên, làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động, làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.
Chọn D.
Chọn D.
Câu 7 (NB):
Hướng dẫn:
Đơn vị đo trọng lượng là niutơn (N).
Cách giải:
Đơn vị đo trọng lượng là niuton (N).
Chọn C.
Câu 8 (TH):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết ước lượng độ lớn của lực.
Cách giải:
Tay bấm điện thoại cần sử dụng lực nhỏ nhất.
So sánh khối lượng quả táo < khối lượng ba lô < khối lượng xe hàng
→ lực tay cầm quả táo < lực đeo ba lô < lực đẩy xe hàng
Vậy sắp xếp lực theo độ lớn tăng dần là:
Tay bấm điện thoại – tay cầm quả táo – học sinh đeo ba lô – người đẩy xe hàng.
Chọn C.
Câu 9 (TH):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết an toàn trong phòng thực hành
Cách giải:
Khi làm thí nghiệm, chúng ta tiếp xúc với: nguồn điện; nguồn nhiệt; hóa chất; chất dễ cháy nổ; dụng cụ sắc nhọn; động vật; … Vì thế chúng ta cần biết các rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành, quy định an toàn để phòng tránh.
Chọn B.
Câu 10 (NB):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết tác dụng của các loại thước tương ứng với mục đích sử dụng.
Cách giải:
Cần sử dụng thước dây để đo chu vi của miệng cốc hình tròn.
Chọn B.
Chọn B.
Câu 11 (NB):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết hai lực cân bằng
Cách giải:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Chọn D.
Chọn D.
Câu 12 (NB):
Hướng dẫn:
+ Vật chuyển động trong nước sẽ bị nước cản trở. Các vật có hình dạng khác nhau chịu lực cản của nước không giống nhau.
+ Khi vật chuyển động trong không khí sẽ có lực cản của không khí tác dụng lên vật.
+ Khi chuyển động trong nước, vật chịu lực cản mạnh hơn trong không khí.
Cách giải:
A – Quả dừa chịu lực cản không khí.
B – Cơ thể bạn Lan chịu lực cản của nước.
C – Cơ thể bạn Hoa chịu lực cản không khí.
D – Chiếc máy bay chịu lực cản không khí.
Chọn B.
Chọn B.
Câu 13 (TH):
Hướng dẫn:
Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là 420C.
Cách giải:
Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 350C đến 420C.
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là 420C.
Chọn B.
Chọn B.
Câu 14 (NB):
Hướng dẫn:
Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật.
Cách giải:
Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật.
Chọn B.
Chọn B.
Câu 15 (NB):
Hướng dẫn:
Kính hiển vi là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước vô cùng nhỏ mà mắt thường không thể nhìn thấy. Kính hiển vi có tác dụng phóng to hình ảnh của vật quan sát lên khoảng từ 40 lần đến 3000 lần
Cách giải:
Sử dụng kính hiển vi có thể quan sát được: mô cơ tim, tế bào phổi bị phá hủy bởi virus corona, các vảy ngược của một sợi tóc.
Để quan sát gân của một chiếc là cây, cần sử dụng kính lúp.
Chọn C.
Chọn C.
Câu 16 (VD):
Hướng dẫn:
– Kích thước tế bào bị hạn chế bởi mối quan hệ giữa diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của nó.
– Khi tế bào lớn lên, thể tích tăng nhanh hơn nhiều so với diện tích bề mặt.
– Vì nguyên liệu cần cho sự sống của tế bào (như oxi, dinh dưỡng,…) và chất thải được bài tiết (Như khí carbon dioxide) phải đi vào và đi ra tế bào qua bề mặt của nó nên nếu tế bào quá lớn, các chất đi vào và đi ra không đủ nhanh theo yêu cầu của các quá trình sống.
– Vì vậy, hầu hết tế bào có kích thước rất nhỏ.
Cách giải:
Tế bào có kích thước nhỏ có ý nghĩa:
Tăng diện tích S/V → Trao đổi chất nhanh (hấp thụ và bài tiết các chất) → Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Vậy cả 3 ý A, B, C đều đúng.
Chọn D.
Câu 17 (TH):
Cách giải:
Ta có 1mm = 1000μm.
Vậy ta đổi kích thước của tế bào trứng thành 130 μm.
Thứ tự sắp xếp tăng dần về kích thước của các tế bào là: Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
Chọn A.
Câu 18 (NB):
Hướng dẫn:
Cách giải:
Sự lớn lên của tế bào chủ yếu là do sự trao đổi chất trong tế bào dẫn tới tăng kích thước, khối lượng của tế bào chất.
Chọn B.
Câu 19 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lý thuyết: Cấu tạo, số lượng tế bào của cơ thể sinh vật.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
(1) sai, (2) đúng hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do chúng có số lượng tế bào khác nhau.
(3) đúng.
(4) sai, cơ thể đơn bào được cấu tạo từ 1 tế bào.
Chọn D.
Câu 20 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào các hệ cơ quan của thực vật
Cách giải:
Phần có màu cam là rễ của cây carot, do rễ là cơ quan dự trữ, trong củ cà rốt có nhiều chất carotenoit làm củ có màu cam.
Đây là rễ, không phải là thân cây.
Chọn B.
Câu 21 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào hình ảnh các dụng cụ thí nghiệm.
Cách giải:
Đây là kính lúp.
Chọn B.
Câu 22 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào các dụng cụ thực hành quan sát sinh vật đơn bào.
Cách giải:
Để quan sát sinh vật đơn bào, ta không dùng kính lúp vì sinh vật đơn bào có kích thước rất nhỏ, phải quan sát bằng kính hiển vi.
Chọn B.
Câu 23 (NB):
Cách giải:
Cơ quan là một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể.
Chọn B.
Câu 24 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào đặc điểm của các giới sinh vật.
Thực vật: Nhân thực, đa bào, tự dưỡng
Nấm: Nhân thực, đơn bào/đa bào, dị dưỡng
Động vật: Nhân thực, đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển
Nguyên sinh: Nhân thực, phần lớn đơn bào, tự dưỡng/dị dưỡng.
Khởi sinh: Nhân sơ, đơn bào, tự dưỡng/dị dưỡng.
Cách giải:
Nhân thực, đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển là các đặc điểm của giới Động vật.
Chọn D.
Câu 25 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào môi trường sống của vi khuẩn.
Cách giải:
Vi khuẩn có thể sống ở nhiều loại môi trường khác nhau:
1) Trong không khí.
2) Trong nước.
3) Trong đất.
4) Trong cơ thể sinh vật.
5) Ở những nơi cực nóng hoặc cực lạnh.
Chọn C.
Câu 26 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào đặc điểm của các giới sinh vật
Cách giải:
Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là: Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.
SGK trang 10 – SH 10.
Chọn C.
Câu 27 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào cách gọi tên của sinh vật
Cách giải:
Tên khoa học của loài gồm tên chi và tính ngữ loài (tên loài) trong đó, tên chi viết hoa chữ cái đầu, tên loài viết thường.
Vậy tên chi của loài Sao la là Pseudoryx.
Chọn C.
Câu 28 (TH):
Hướng dẫn:
So sánh virus với vi khuẩn, tế bào thực vật về kích thước.
Cách giải:
Về kích thước thì Virus < tế bào vi khuẩn < tế bào thực vật
Chọn B.
Câu 29 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào các con đường lây truyền bệnh do virus.
Cách giải:
Bệnh do virus có thể lây truyền qua:
+ từ mẹ sang con
+ tiếp xúc trực tiếp
+ Vết cắn của động vật
+ Truyền máu
+ Hô hấp
+ tiêu hóa…
Chọn D.
Câu 30 (TH):
Hướng dẫn:
Nguyên sinh vật có thể sống tự dưỡng và dị dưỡng: phải có chất diệp lục.
Cách giải:
Động vật nguyên sinh có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng là trùng roi xanh.
Chọn D.
Câu 31 (TH):
Hướng dẫn:
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.
Cách giải:
Quá trình thể hiện tính chất hóa học là: đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
Chọn C.
Câu 32 (NB):
Hướng dẫn:
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Cách giải:
Vật thể tự nhiên là dãy núi.
Chọn A.
Câu 33 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về sự chuyển thể của chất.
Cách giải:
Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là nhiệt độ đông đặc.
Chọn B.
Câu 34 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về không khí.
Cách giải:
Khí gây nên hiệu ứng nhà kính là khí carbon dioxide (CO2).
Chọn C.
Câu 35 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào tính chất của mỗi loại vật liệu.
Cách giải:
Vật liệu dẫn điện tốt là kim loại.
Chọn C.
Câu 36 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về nhiên liệu.
Cách giải:
Than đá là chất đốt, cung cấp năng lượng cho quá trình sản xuất điện nên than đá gọi là nhiên liệu.
Chọn B.
Câu 37 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về nguyên liệu.
Cách giải:
Dãy gồm các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên là: đá vôi, tre, cát, quặng sắt.
Chọn A.
Câu 38 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về lương thực, thực phẩm.
Cách giải:
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai vì chúng ta phải ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng gồm chất béo, chất đạm, tinh bột và vitamin để đảm bảo cơ thể phát triển khỏe mạnh.
(4) đúng.
Chọn B.
Câu 39 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về oxygen.
Cách giải:
Khi leo núi đôi khi cần trang bị các bình oxygen vì oxygen nặng hơn không khí nên càng lên cao lượng oxygen càng suy giảm.
Chọn D.
Câu 40 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lí thuyết về sự chuyển thể của chất.
Cách giải:
(1) đúng.
(2) sai, vì nước lỏng để trong tủ lạnh bị đóng đá là quá trình đông đặc.
(3) sai, vì sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
(4) đúng.
Chọn B.