Trả lời Giải Bài 2 trang 39 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 3) trang 38 – 39. Tham khảo: Nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự.
Câu hỏi/Đề bài:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Phân số |
Chuyển thành phân số thập phân |
\(\frac{9}{{20}}\) |
\(\frac{{}}{{100}}\) |
\(\frac{{12}}{{300}}\) |
\(\frac{{}}{{100}}\) |
\(\frac{7}{{125}}\) |
\(\frac{{56}}{{}}\) |
Hướng dẫn:
Nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; …
Lời giải:
\(\frac{9}{{20}} = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{45}}{{100}}\)
\(\frac{{12}}{{300}} = \frac{{12:3}}{{300:3}} = \frac{4}{{100}}\)
\(\frac{7}{{125}} = \frac{{7 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{56}}{{1000}}\)
Phân số |
Chuyển thành phân số thập phân |
\(\frac{9}{{20}}\) |
\(\frac{{45}}{{100}}\) |
\(\frac{{12}}{{300}}\) |
\(\frac{4}{{100}}\) |
\(\frac{7}{{125}}\) |
\(\frac{{56}}{{1000}}\) |