Đáp án Câu hỏi 1 trang 41 SGK Toán 5 Cánh diều – Bài 64. Mét khối. Hướng dẫn: Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết).
Câu hỏi/Đề bài:
a) Đọc các số đo thể tích sau: 33 m3; 18,5 m3; 0,05 m3; $\frac{1}{2}$m3.
b) Viết các số đo thể tích sau:
– Mười chín mét khối.
– Một nghìn mét khối.
– Không phẩy năm mét khối.
– Năm phần sáu mét khối.
Hướng dẫn:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải:
a) 33 m3: Ba mươi ba mét khối.
18,5 m3: Mười tám phẩy năm mét khối.
0,05 m3: Không phẩy không năm mét khối.
$\frac{1}{2}$m3: Một phần hai mét khối.
b)
– Mười chín mét khối: 19 m3
– Một nghìn mét khối: 1 000 m3
– Không phẩy năm mét khối: 0,5 m3
– Năm phần sáu mét khối: $\frac{5}{6}$ m3