Hướng dẫn cách giải/trả lời Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều – Đề số 8 – Đề kiểm tra giữa học kì 1 – Đề số 8 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 4 Cánh diều. Giá trị của chữ số 8 trong số 182 012 120 là …. Làm tròn số 17 428 đến hàng…
Đề thi:
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 182 012 120 là:
A. 8
B. 80 000 000
C. 80 000
D. 8 000 000
Câu 2: Hàng nào sau đây không thuộc lớp triệu?
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Hàng nghìn
Câu 3: Làm tròn số 17 428 đến hàng chục nghìn ta được:
A. 20 000
B. 10 000
C. 17 000
D. 18 000
Câu 4: Trong các góc sau đây, góc nào là góc tù?
A. Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
B. Góc đỉnh C; cạnh CB, CD
C. Góc đỉnh D; cạnh DA, DC
D. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD
Câu 5: 2 phút 15 giây =………giây
A. 115
B. 135
C. 130
D. 140
Câu 6: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là:
A. 99 998
B. 98 764
C. 99 990
D. 99 999
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính
a) 415 027 + 205 453
b) 728 504 – 273 060
Câu 8: Kho thứ nhất có 4 tấn thóc, kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 5 tạ. Hỏi cả hai kho có tất cả bao nhiêu tạ thóc?
Câu 9: Biết rằng cứ 5 học sinh thì trồng được 25 cây. Lớp 4A trồng được tất cả 180 cây. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh?
Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 65 + 15 + 27
b) 134 + 49 + 51
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1.B |
2.D |
3.A |
4.D |
5.B |
6.A |
Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 182 012 120 là:
A. 8
B. 80 000 000
C. 80 000
D. 8 000 000
Hướng dẫn:
Xác định vị trí của chữ số 8 rồi nêu giá trị.
Cách giải:
Giá trị của chữ số 8 trong số 182 012 120 là: 80 000 000.
Chọn B.
Câu 2: Hàng nào sau đây không thuộc lớp triệu?
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm triệu
D. Hàng nghìn
Hướng dẫn:
Lớp triệu gồm: Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu.
Cách giải:
Hàng nghìn không thuộc lớp triệu.
Chọn D.
Câu 3: Làm tròn số 17 428 đến hàng chục nghìn ta được:
A. 20 000
B. 10 000
C. 17 000
D. 18 000
Hướng dẫn:
So sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Cách giải:
Làm tròn số 17 428 đến hàng chục nghìn ta được: 20 000.
Chọn A.
Câu 4: Trong các góc sau đây, góc nào là góc tù?
A. Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
B. Góc đỉnh C; cạnh CB, CD
C. Góc đỉnh D; cạnh DA, DC
D. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD
Hướng dẫn:
Sử dụng ê-ke, tìm góc lớn hơn góc vuông.
Cách giải:
Góc đỉnh A; cạnh AB, AD là góc tù.
Chọn D.
Câu 5: 2 phút 15 giây =………giây
A. 115
B. 135
C. 130
D. 140
Hướng dẫn:
1 phút = 60 giây. Từ đấy đổi 2 phút 15 giây sang đơn vị giây.
Cách giải:
2 phút 15 giây = 2 phút + 15 giây = 120 giây + 15 giây = 135 giây.
Chọn B.
Câu 6: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là:
A. 99 998
B. 98 764
C. 99 990
D. 99 999
Hướng dẫn:
Chọn chữ số 4 hàng đầu đều là 9, chữ số hàng đơn vị là 8.
Cách giải:
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998.
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính
a) 415 027 + 205 453
b) 728 504 – 273 060
Hướng dẫn:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải:
Câu 8: Kho thứ nhất có 4 tấn thóc, kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 5 tạ. Hỏi cả hai kho có tất cả bao nhiêu tạ thóc?
Hướng dẫn:
Tính tổng số thóc ở hai kho.
Chú ý: Đổi về cùng đơn vị tạ.
Cách giải:
Đổi 4 tấn = 40 tạ
Kho thứ hai có số tạ thóc là:
40 + 5 = 45 (tạ)
Cả hai kho có số tạ thóc là:
40 + 45 = 85 (tạ)
Đáp số: 85 tạ.
Câu 9: Biết rằng cứ 5 học sinh thì trồng được 25 cây. Lớp 4A trồng được tất cả 180 cây. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn:
Bước 1: Tính số cây mỗi bạn trồng được
Bước 2: Tính số học sinh lớp 4A
Cách giải:
Số cây mỗi bạn trồng được là:
25 : 5 = 5 (cây)
Số học sinh lớp 4A là:
180 : 5 = 36 (học sinh)
Đáp số: 60 học sinh.
Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 65 + 15 + 27
b) 134 + 49 + 51
Hướng dẫn:
Nhóm hai số hạng có tổng tròn trăm rồi cộng với số còn lại.
Cách giải:
a) 65 + 15 + 27 = (65 + 15) + 27
= 80 + 27
= 107
b) 134 + 49 + 51 = 134 + (49 + 51)
= 134 + 100
= 234