Lời giải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều – Đề số 1 – Đề kiểm tra giữa học kì 1 – Đề số 1 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 4 Cánh diều. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số ……
Đề thi:
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:
A. 90 562 040
B. 9 562 004
C. 9 526 004
D. 9 652 040
Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 852 400 000
B. 850 000 000
C. 852 300 000
D. 852 320 000
Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:
A. 122o
B. 63o
C. 80o
D. 90o
Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:
Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:
A. 965 511 000
B. 110 005 569
C. 100 015 569
D. 100 105 695
Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:
A. 800 000
B. 80 000
C. 8 000
D. 8 000 000
Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:
A. 156 000 đồng
B. 125 000 đồng
C. 140 000 đồng
D. 130 000 đồng
Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:
A. XII
B. XIII
C. XIV
D. XI
Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:
A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852
a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
378 427 + 419 384
516 234 – 24 927
23 096 x 5
29 754 : 8
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 7 tạ 25 kg = ………… kg
b) 6 tấn 29 yến = …………. kg
c) 7 phút 28 giây = ………. Giây
d) 505 giây = ……… phút …………. giây
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.
a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?
b) Theo em, Hòa muốn được tặng 20 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:
A. 90 562 040
B. 9 562 004
C. 9 526 004
D. 9 652 040
Hướng dẫn:
Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị
Lời giải
Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: 9 526 004
Chọn C
Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 852 400 000
B. 850 000 000
C. 852 300 000
D. 852 320 000
Hướng dẫn:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)
Chọn C
Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:
A. 122o
B. 63o
C. 80o
D. 90o
Hướng dẫn:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi
Lời giải
Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD là 122o
Chọn A
Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:
Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:
A. 965 511 000
B. 110 005 569
C. 100 015 569
D. 100 105 695
Hướng dẫn:
Lập số bé nhất từ các thẻ số đã cho
Lời giải
Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: 100 015 569
Chọn C
Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:
A. 800 000
B. 80 000
C. 8 000
D. 8 000 000
Hướng dẫn:
Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó.
Lời giải
Chữ số 8 trong số 27 896 154 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000
Chọn A
Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:
A. 156 000 đồng
B. 125 000 đồng
C. 140 000 đồng
D. 130 000 đồng
Hướng dẫn:
– Tìm giá tiền của 1 chiếc bàn chải
– Tìm giá tiền của 5 chiếc bàn chải
Lời giải
Giá tiền của 1 chiếc bàn chải là 78 000 : 3 = 26 000 (đồng)
Mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:
26 000 x 5 = 130 000 (đồng)
Chọn D
Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:
A. XII
B. XIII
C. XIV
D. XI
Hướng dẫn:
Từ năm 1201 đến năm 1300 thuộc thế kỉ XIII
Lời giải
Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: XIII
Chọn B
Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:
A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
Hướng dẫn:
Quan sát hình vẽ để xác định số cặp cạnh song song
Lời giải
Hình vẽ trên có 2 cặp cạnh song song.
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852
a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….
Hướng dẫn:
– Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó
– So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
– Xét số bé nhất gần với số tròn trăm nghìn nào hơn
Lời giải
Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852
a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là 80 000
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 794 852, 1 986 675, 2 745 136, 2 965 293
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số 1 800 000
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
378 427 + 419 384
516 234 – 24 927
23 096 x 5
29 754 : 8
Phương pháp
– Đặt tính phép cộng và phép trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
– Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
– Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
– Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 7 tạ 25 kg = ………… kg
b) 6 tấn 29 yến = …………. kg
c) 7 phút 28 giây = ………. giây
d) 505 giây = ……… phút …………. giây
Hướng dẫn:
Áp dụng cách đổi:
1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg
1 phút = 60 giây
Lời giải
a) 7 tạ 25 kg = 725 kg
b) 6 tấn 29 yến = 6 290 kg
c) 7 phút 28 giây = 448 giây
d) 505 giây = 8 phút 25 giây
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
Hướng dẫn:
Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau
Lời giải
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)
= 2 000 + 14 000
= 16 000
b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000
= 200 000 + 152 000
= 352 000
Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.
a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?
b) Theo em, Hòa muốn được tặng 20 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?
Hướng dẫn:
a)
– Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 1 chiếc nhãn vở
– Tìm số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 12 quyển sách
b) Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 20 chiếc nhãn vở
Lời giải
Tóm tắt
a) 5 quyển sách: 15 chiếc
12 quyển sách: chiếc
b) 20 chiếc: ? quyển sách
Bài giải
a) Mua 1 quyển sách được tặng số nhãn vở là:
15 : 5 = 3 (nhãn vở)
Mua 12 quyển sách được tặng số chiếc nhãn vở là:
3 x 12 = 36 (chiếc nhãn vở)
b) Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua số quyển sách là:
24 : 3 = 8 (quyển sách)
Đáp số: a) 36 chiếc nhãn vở
b) 8 quyển sách