Đáp án Câu 4 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 – Tiết 1 – 2 – VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức. Gợi ý: Em đọc kĩ các câu ca dao, tìm các danh từ chung.
Câu hỏi/Đề bài:
a. Gạch dưới các danh từ trong những câu ca dao.
Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
*
Ai qua Nông Cống tỉnh Thanh
Dừng chân nhớ Triệu Thị Trinh anh hùng.
*
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói toả ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
*
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
b. Xếp các danh từ vừa tìm được ở bài a vào cột thích hợp.
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
|||
Chỉ người |
Chỉ vật |
Chỉ hiện tượng tự nhiên |
Tên người |
Tên địa lí |
Hướng dẫn:
Em đọc kĩ các câu ca dao, tìm các danh từ chung, danh từ riêng và xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải:
a.
Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
*
Ai qua Nông Cống tỉnh Thanh
Dừng chân nhớ Triệu Thị Trinh anh hùng.
*
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói toả ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
*
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
b.
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
|||
Chỉ người |
Chỉ vật |
Chỉ hiện tượng tự nhiên |
Tên người |
Tên địa lý |
Nàng, anh hùng, |
Phố, chân, chùa, cành trúc, tiếng chuông, nhịp chày, mặt gương, canh gà, chày, nước, cơm. |
Gió, khói, sương, mưa, nắng |
Tô Thị, Triệu Thị Trinh, |
Đồng Đăng, Kỳ Lừa, Tam Thanh, Nông Cống, tỉnh Thanh, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ, |