Trang chủ Lớp 3 Toán lớp 3 Ôn tập hè Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán...

[Đáp án] Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Đề số 5 Ôn tập hè Toán lớp 3: PHẦN TRẮC NGHIỆM Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: A. 100 000 B. 99 999 C. 10 000 D

Trả lời Đáp án Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Đề số 5 – Ôn tập hè Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

A. 100 000

B. 99 999

C. 10 000

D. 99 998

Hướng dẫn:

Tìm số lớn nhất có năm chữ số

– Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải

Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999.

Vậy số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99 998.

Chọn D

Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 97 140 là:

A. 70

B. 700

C. 7000

D. 70 000

Hướng dẫn:

Xác định hàng của chữ số 7 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

Lời giải

Chữ số 7 trong số 97 140 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000.

Chọn D

Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

A. 3 337

B. 3 234

C. 3 340

D. 3 334

Hướng dẫn:

Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải

A = (1 056 + 8 946) : 3 = 10 002 : 3

= 3 334

Chọn D

Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 45 m2

B. 50 m2

C. 225 m2

D. 100 m2

Hướng dẫn:

– Tìm chiều dài = chiều rộng x 5

– Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Lời giải

Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 9 = 45 (m)

Diện tích hình chữ nhật là 45 x 5 = 225 (m2)

Chọn C

Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

A. Tháng 2

B. Tháng 4

C. Tháng 9

D. Tháng 12

Hướng dẫn:

Dựa vào kiến thức về ngày tháng để trả lời câu hỏi

Lời giải

Tháng 12 có 31 ngày.

Chọn D

Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Quan sát mặt trên và tính tổng số chấm nhận được. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

A. Minh nhận được tổng bằng 12

B. Minh nhận được tổng bằng 5

C. Minh nhận được tổng bằng 8

D. Minh nhận được tổng bằng 1

Hướng dẫn:

Mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

Từ đó em xác định khả năng không thể xảy ra

Lời giải

mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

Nên khi gieo 2 xúc xắc đó, tổng số chấm nhỏ nhất có thể xuất hiện là 1 + 1 = 2

Vậy khả năng nào không thể xảy ra là: Minh nhận được tổng bằng 1

Chọn D

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

63 460 + 27 287

91 587 – 72 379

12 071 x 8

5 154 : 3

Hướng dẫn:

– Đặt tính

Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

– Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải

Câu 2. Tìm x biết:

a) x – 25 674 = 8 935

b) 15 300 : x = 9

Hướng dẫn:

a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia

Lời giải

a) x – 25 674 = 8 935

x = 8 935 + 25 674

x = 34 609

b) 15 300 : x = 9

x = 15 300 : 9

x = 1 700

Câu 3. Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 362 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

Hướng dẫn:

– Tìm số sinh viên tăng lên trong năm học mới = Số sinh viên nhập học – số sinh viên tốt nghiệp

– Tìm số sinh viên của năm học mới = số sinh viên của năm học này + số sinh viên tăng lên

Lời giải

Số sinh viên tăng lên trong năm học mới là:

1 500 – 1 362 = 138 (sinh viên)

Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:

6 450 + 138 = 6 588 (sinh viên)

Đáp số: 6 588 sinh viên

Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

– Tìm nửa chu vi = Chu vi hình chữ nhật : 2

– Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

Lời giải

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

160 : 2 = 80 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

80 – 50 = 30 (m)

Đáp số: 30 m

Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

Hướng dẫn:

– Tìm giá tiền mua 6 quyển vở = Giá tiền của 1 quyển vở x 6

– Tìm giá tiền mua 6 quyển vở và 1 quyển truyện

Lời giải

Giá tiền của 6 quyển vở là:

8 500 x 6 = 51 000 (đồng)

Giá tiền của 6 quyển vở và 1 quyển truyện là:

51 000 + 16 800 = 67 800 (đồng)

Vì 67 800 > 60 000 nên với 60 000 đồng, bạn Mai không thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện.