Trang chủ Lớp 3 Toán lớp 3 Ôn tập hè Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán...

[Đáp án] Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Đề số 4 Ôn tập hè Toán lớp 3: PHẦN TRẮC NGHIỆM Số gồm 8 chục nghìn, 5 nghìn, 2 chục và 1 đơn vị được viết là: A. 8 521 B

Trả lời Đáp án Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Đề số 4 – Ôn tập hè Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số gồm 8 chục nghìn, 5 nghìn, 2 chục và 1 đơn vị được viết là:

A. 8 521

B. 85 021

C. 80 521

D. 85 012

Hướng dẫn:

Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lời giải

Số gồm 8 chục nghìn, 5 nghìn, 2 chục và 1 đơn vị được viết là 85 021

Chọn B

Câu 2. Trong hình dưới đây có bao nhiêu góc vuông:

A. 10 góc vuông

B. 6 góc vuông

C. 8 góc vuông

D. 4 góc vuông

Hướng dẫn:

Sử dụng ê ke để kiểm tra và đếm số góc vuông.

Lời giải

Trong hình trên có 8 góc vuông.

Chọn C

Câu 3. Hình chữ nhật có chiều dài là 5m 36cm, chiều rộng là 9 dm. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 4824 cm

B. 1 252 dm

C. 1 252 cm

D. 626 cm

Hướng dẫn:

Đổi 5m 36cm và 9 dm sang đơn vị cm

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải

Đổi 5m 36cm = 536 cm

9 dm = 90 cm

Chu vi hình chữ nhật đó là: (536 + 90) x 2 = 1 252 (cm)

Chọn C

Câu 4. Một khay táo có giá 49 000 đồng. Cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi giảm giá 5 000 đồng mỗi khay táo cho khách hàng mua từ 2 khay táo trở lên. Hỏi khi mua 2 khay táo theo chương trình khuyến mãi này, bác Hoài phải trả bao nhiêu tiền?

A. 49 000 đồng

B. 98 000 đồng

C. 88 000 đồng

D. 93 000 đồng

Hướng dẫn:

– Tìm giá tiền của mỗi khay táo theo chương trình khuyến mại

– Tìm giá tiền khi mua 2 khay táo theo chương trình khuyến mại

Lời giải

Giá tiền của mỗi khay táo theo chương trình khuyến mại là:

49 000 – 5 000 = 44 000 (đồng)

Bác Hoài phải trả số tiền là:

44 000 x 2 = 88 000 (đồng)

Chọn C

Câu 5. Trong các khẳng định sau, hãy chọn khẳng định sai:

A. Một ngày có 24 giờ

B. Tháng 7 có 31 ngày

C. Tháng 8 có 30 ngày

D. Một năm có 12 tháng

Hướng dẫn:

Đọc các khẳng định để xác định câu sai

Lời giải

Khẳng định sai là: Tháng 8 có 30 ngày

Chọn C

Câu 6. Việt gieo một con xúc xắc. Khả năng nào sau đây chắc chắn xảy ra:

A. Số chấm xuất hiện là số lẻ

B. Số chấm xuất hiện là số chẵn

C. Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 7

D. Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 1

Hướng dẫn:

Em chọn khả năng chắc chắn xảy ra khi gieo xúc xắc

Lời giải

Khả năng nào sau đây chắc chắn xảy ra: Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 7

Chọn C

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống:

Hướng dẫn:

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Lời giải

a) 1 538 + …… = 6 927

6 927 – 1 538 = 5 389

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 5 389

b) …… : 3 = 12 526

12 526 x 3 = 37 578

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 37 578

c) 4 x ……. = 67 400

67 400 : 4 = 16 850

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 16 850

Câu 2. Đặt tính rồi tính

13 567 + 36 044

58 632 – 25 434

20 092 x 4

97 075 : 5

Hướng dẫn:

– Đặt tính

Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

– Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải

Câu 3. Số?

6 m = …….. mm

17 000 ml = …….. $\ell $

19 kg = …….. g

3 dm = ……. mm

Hướng dẫn:

Áp dụng cách đổi:

1 m = 1 000 mm ; 1 000 ml = $1\,\ell $

1 kg = 1 000 g ; 1 dm = 100 mm

Lời giải

6 m = 6 000 mm

17 000 ml = 17 $\ell $

19 kg = 19 000 g

3 dm = 300 mm

Câu 4. Kho vắc-xin Covid-19 có 80 000 liều, chuyến đầu chuyển về các tỉnh thành 12 306 liều, chuyến sau chuyển gấp 3 lần chuyến trước. Hỏi cả hai chuyến đã chuyển được bao nhiêu liều vắc-xin?

Hướng dẫn:

– Tìm số liều vắc xin đã chuyển đi chuyến sau = số liều vắc xin đã chuyển đi chuyến đầu x 3

– Tìm số liều vắc xin đã chuyển đi chuyến trong 2 chuyến

Lời giải

Số liều vắc xin đã chuyển đi chuyến sau là:

12 306 x 3 = 36 918 (liều)

Cả hai chuyến đã chuyển được số liều vắc-xin là:

12 306 + 36 918 = 49 224 (liều)

Đáp số: 49 224 liều vắc xin

Câu 5. Tìm số bị chia nhỏ nhất của một phép chia có dư, biết thương là số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau và còn dư 5.

Hướng dẫn:

– Tìm số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau

– Tìm số chia nhỏ nhất

– Số bị chia = thương x số chia + số dư

Lời giải

Số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: 10 234. Vậy thương là: 10 234

Số dư bằng 5, suy ra số chia nhỏ nhất bằng 6

Vậy số bị chia nhỏ nhất của phép chia đó là:

10 234 x 6 + 5 = 61 409