Hướng dẫn giải Đáp án Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Đề số 1 – Ôn tập hè Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số liền sau của số 98 769 là:
A. 98 759
B. 98 789
C. 98 770
D. 98 768
Hướng dẫn:
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải
Số liền sau của số 98 769 là 98 770
Chọn C
Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 428 cm. Cạnh của hình vuông đó là:
A. 104 cm
B. 105 cm
C. 106 cm
D. 107 cm
Hướng dẫn:
Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Lời giải
Độ dài cạnh hình vuông là 428 : 4 = 107 (cm)
Chọn D
Câu 3. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
A. 11 giờ 52 phút
B. 9 giờ 59 phút
C. 11 giờ 48 phút
D. 12 giờ 47 phút
Hướng dẫn:
Quan sát đồng hồ để xác định thời gian trên đồng hồ đó.
Lời giải
Đồng hồ chỉ 11 giờ 48 phút.
Chọn C
Câu 4. Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Bảy
B. Thứ Sáu
C. Thứ Năm
D. Chủ nhật
Hướng dẫn:
Xác định số ngày của tháng 3 để trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải
Tháng 3 có 31 ngày.
Ngày 27 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 4 của năm đó là thứ Bảy.
Chọn A
Câu 5. Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ vậy Nam có thể nhổ được loại củ nào?
A. Nam có thể nhổ được củ cà rốt, củ su hào, củ khoai tây.
B. Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành.
C. Nam có thể nhổ được củ cải đỏ, củ tỏi, củ khoai tây.
D. Nam chắc chắn nhổ được củ cà rốt, củ cải đỏ và củ tỏi
Hướng dẫn:
Quan sát hình vẽ để xác định khả năng có thể xảy ra.
Lời giải
Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành.
Chọn B
Câu 6. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?
A. 8 000 đồng
B. 9 000 đồng
C. 4 500 đồng
D. 5 500 đồng
Hướng dẫn:
– Tìm số tiền Lan đã mua 1 quyển vở và 2 cái bút
– Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại
Lời giải
Lan mua 1 quyển vở và 2 cái bút hết số tiền là: 8 500 + 3 500 x 2 = 15 500 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Lan số tiền là: 20 000 – 15 500 = 4 500 (đồng)
Chọn C
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nối dấu > , < , = vào chỗ chấm thích hợp:
Hướng dẫn:
Áp dụng cách đổi:
1 dm = 10 cm ; 1 kg = 1 000 g
Lời giải
Câu 2. Đặt tính rồi tính
45 378 + 37 416
68 157 – 56 249
8 206 x 6
12 545 : 5
Hướng dẫn:
– Đặt tính
– Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
– Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 90 090 – 1 245 : 5
b) (18 063 – 6 758) x 4
Hướng dẫn:
a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước.
Lời giải
a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249
= 89 841
b) (18 063 – 6 758) x 4 = 11 305 x 4
= 45 220
Câu 4. Tìm x, biết:
a) x + 12 697 = 7 648 x 4
b) $x \times 7 = 62\,755$
Hướng dẫn:
– Tính giá trị của vế phải
– Muốn tìm x ở vị trí số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
Lời giải
a) x + 12 697 = 7 648 x 4
x + 12 697 = 30 592
x = 30 592 – 12 697
x = 17 895
b) $x \times 7 = 62\,755$
$x = 62\,755:7$
$x = 8\,965$
Câu 5. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn:
– Tìm số kg gạo xe thứ hai chở được = Số kg gạo xe thứ nhất chở được : 3
– Tìm số kg gạo 2 xe chở được
Lời giải
Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được là:
1 245 : 3 = 415 (kg)
Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
1 245 + 415 = 1 660 (kg)
Đáp số: 1 660 kg gạo
Câu 6. Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 36 cm2, chiều dài là 9 cm. Tính chu vi miếng bìa đó?
Hướng dẫn:
Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật : chiều dài
Chu vi miếng bìa = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải
Chiều rộng miếng bìa hình chữ nhật là:
36 : 9 = 4 (cm)
Chu vi miếng bìa đó là:
(9 + 4) x 2 = 26 (cm)
Đáp số: 26 cm