Trang chủ Lớp 3 Toán lớp 3 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 3 - Kết nối tri thức Đề kiểm tra học kì 2 – Đề số 2 Đề...

[Đáp án] Đề kiểm tra học kì 2 – Đề số 2 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 3: I TRẮC NGHIỆM

Hướng dẫn giải Đáp án Đề kiểm tra học kì 2 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 3 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/Đề bài:

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Hướng dẫn:

Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải

Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.

Chọn B.

Câu 2.

Hướng dẫn:

So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.

Cách giải

Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525

Chọn C.

Câu 3.

Hướng dẫn:

– Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

– Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

Cách giải

Độ dài cạnh hình vuông là

36 : 4 = 9 (cm)

Diện tích của hình vuông đó là

9 x 9 = 81 (cm2)

Đáp số: 81 cm2

Câu4.

Hướng dẫn:

Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Cách giải

Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)

Chọn A.

Câu 5.

Hướng dẫn:

Tháng 5 có 31 ngày.

Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.

Cách giải

Tháng 5 có 31 ngày.

Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.

Chọn B.

Câu 6

Hướng dẫn:

– Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế

– Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có

Cách giải

Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là

3000 x 8 = 24 000 (chiếc)

Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là

24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)

Đáp số: 8 300 chiếc

Chọn A.

II. TỰ LUẬN

Câu 1

Hướng dẫn:

Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

– Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp

– Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

Cách giải

– Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

– Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút

– 8m 15mm = 8 015 mm

Câu 2

Hướng dẫn:

– Đặt tính theo quy tắc đã học

– Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

– Chia lần lượt từ trái sang phải

Cách giải

Câu 3

Hướng dẫn:

– Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

– Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Cách giải

a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

= 8 599

b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7

= 15 456

Câu 4

Hướng dẫn:

– Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa

– Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại

Cách giải

Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là

29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)

Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là

62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)

Đáp số: 70 000 đồng

Câu 5.

Hướng dẫn:

– Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m

– Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2

– Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng

Cách giải

a) Chiều rộng của mảnh vườn là

18 – 5 = 13 (m)

Chu vi của mảnh vườn là

(18 + 13) x 2 = 62 (m)

b) Diện tích của mảnh vườn là

18 x 13 = 234 (m2)

Đáp số: a) 62m

b) 234 m2