Giải và trình bày phương pháp giải Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều – Đề số 8 – Đề kiểm tra học kì 2 – Đề số 8 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 3 Cánh diều. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là …….
Đề thi:
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:
A. 7 5289
B. 75 298
C. 75 300
D. 75 301
Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
A. 3 giờ 30 phút
B. 195 phút
C. 180 phút
D. 2 giờ 45 phút
Câu 4. Cho hình vẽ sau:
Độ dài đường kính của hình tròn tâm O là:
A. 2 cm
B. 8 cm
C. 4 cm
D. 12 cm
Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là:
A. 84 cm2
B. 38 cm
C. 38 cm2
D. 84 cm
Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là:
A. 13 000 đồng
B. 15 000 đồng
C. 16 000 đồng
D. 18 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 16 752 + 5308
b) 72 840 – 45 117
c) 14 116 x 7
c) 85 348 : 5
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 23 418 + 51 205 : 5
b) 29 491 x (17 380 – 17 376)
Câu 3. Số?
3 m = ……. mm
14 000 ml = …….. $\ell $
5 kg 28 g = ……… g
7 000 cm = ……… m
Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì?
Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:
A. 7 5289
B. 75 298
C. 75 300
D. 75 301
Hướng dẫn:
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó trừ 1.
Cách giải
Số liền sau của số 75 299 là 75 300.
Chọn C.
Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Hướng dẫn:
So sánh các số để xác định số lớn nhất.
Cách giải
Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525
Vậy số lớn nhất là 87 525.
Chọn D.
Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
A. 3 giờ 30 phút
B. 195 phút
C. 180 phút
D. 2 giờ 45 phút
Hướng dẫn:
– Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng = Thời điểm đến Hải Phòng – Thời điểm khởi hành
– Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút
Cách giải
Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
9 giờ 30 phút – 6 giờ 15 phút = 3 giờ 15 phút
Đổi: 3 giờ 15 phút = 195 phút
Chọn B.
Câu 4. Cho hình vẽ sau:
Độ dài đường kính của hình tròn tâm O là:
A. 2 cm
B. 8 cm
C. 4 cm
D. 12 cm
Hướng dẫn:
– Quan sát hình vẽ để tìm bán kính của hình tròn
– Đường kính = bán kính x 2
Cách giải
Ta thấy hình tròn có bán kính là 4 cm
Vậy đường kính của hình tròn là 4 x 2 = 8 cm
Chọn B
Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là:
A. 84 cm2
B. 38 cm
C. 38 cm2
D. 84 cm
Hướng dẫn:
Diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
Cách giải
Diện tích của hình chữ nhật là
12 x 7 = 84 (cm2)
Đáp số: 84 cm2
Chọn A.
Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là:
A. 13 000 đồng
B. 15 000 đồng
C. 16 000 đồng
D. 18 000 đồng
Hướng dẫn:
– Tìm số tiền Nam mua 5 quyển vở = Số tiền Nam đưa cô bán hàng – Số tiền được trả lại
– Tìm giá tiền mỗi quyển vở = số tiền Nam mua 5 quyển vở : 5
Cách giải
Số tiền Nam mua 5 quyển vở là
100 000 – 35 000 = 65 000 (đồng)
Mỗi quyển vở Nam mua có giá là
65 000 : 5 = 13 000 (đồng)
Đáp số: 13 000 đồng
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 16 752 + 5308
b) 72 840 – 45 117
c) 14 116 x 7
c) 85 348 : 5
Hướng dẫn:
– Đặt tính
– Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
– Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
– Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 23 418 + 51 205 : 5
b) 29 491 x (17 380 – 17 376)
Hướng dẫn:
a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện ở trong ngoặc trước
Cách giải
a) 23 418 + 51 205 : 5 = 23 418 + 10 241
= 33 659
b) 29 491 x (17 380 – 17 376) = 29 491 x 4
= 117 964
Câu 3. Số?
3 m = ……. mm
14 000 ml = …….. $\ell $
5 kg 28 g = ……… g
7 000 cm = ……… m
Hướng dẫn:
Áp dụng cách đổi:
1 m = 1 000 mm ; 1 $\ell $ = 1 000 ml
1 kg = 1 000g ; 1 m = 100 cm
Cách giải
3 m = 3 000 mm
14 000 ml = 14 $\ell $
5 kg 28 g = 5 028 g
7 000 cm = 70 m
Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì?
Hướng dẫn:
Mô tả các các sự kiện có thể xảy ra khi lấy 2 cái kẹo trong hũ.
Cách giải
Các sự kiện có thể xảy ra khi lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ là:
– Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu đỏ
– Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu xanh
– Mai có thể lấy được 1 chiếc kẹo màu đỏ, 1 chiếc kẹo màu xanh
Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan?
Hướng dẫn:
– Tìm số người trên các xe loại 45 chỗ = Số người trên mỗi xe x số xe loại 45 chỗ
– Tìm số người đi tham quan tất cả = Số người trên xe 45 chỗ + số người trên xe 30 chỗ.
Cách giải
Tóm tắt
Xe 45 chỗ: 6 xe
Xe 30 chỗ: 1 xe
Tất cả: ? người
Bài giải
Số người trên các xe ô tô loại 45 chỗ là
45 x 6 = 270 (người)
Số người đi tham quan của trường tiểu học Minh Khai là
270 + 30 = 300 (người)
Đáp số: 300 người