Đáp án D Bài 2 Unit 15. At the dinning table – Học kì 2 – Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 Global Success. Tham khảo: Tạm dịch.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Read and complete the sentences.
(Đọc và hoàn thành câu.)
Hi. My name is Mai. My family and I are at the dining table. There is a lot of food and drink on the table. My father and mother like rice, beans and water. My brother likes bread, meat and milk. I like rice, fish and juice.
1. Mai’s family are at _____________.
2. Her father and mother like _____________.
3. Her brother likes _____________.
4. Mai likes _____________.
Hướng dẫn:
Tạm dịch:
Xin chào. Tên của tôi là Mai. Gia đình của tôi và tôi đang trên bàn ăn. Có rất nhiều đồ ăn và nước uống trên bàn. Bố và mẹ của tôi thích cơm, đậu và nước lọc. Anh trai của tôi thích bánh mì, thịt và sữa. Tôi thích cơm, cá và nước ép.
Lời giải:
1. Mai’s family are at the dining table. (Gia đình của Mai đang trên bàn ăn.)
2. Her father and mother like rice, beans and water. (Bố và mẹ của cô ấy thích cơm, đậu và nước lọc.)
3. Her brother likes bread, meat and milk. (Anh trai của cô ấy thì thích bánh mì, thịt và sữa.)
4. Mai likes rice, fish and juice. (Mai thích cơm, cá và nước ép.)