Trang chủ Lớp 12 Văn lớp 12 Soạn văn 12 Kết nối tri thức Câu hỏi 5 trang 158 Văn 12 Kết nối tri thức: Xác...

Câu hỏi 5 trang 158 Văn 12 Kết nối tri thức: Xác định những yêu cầu chung và yêu cầu riêng của các kiểu bài viết được thực hiện ở Bài 1, Bài 2

Soạn văn Câu hỏi 5 trang 158 SGK Văn 12 Kết nối tri thức – Hệ thống hóa kiến thức đã học. Tham khảo: Vận dụng tri thức Ngữ văn đã được học.

Câu hỏi/Đề bài:

Xác định những yêu cầu chung và yêu cầu riêng của các kiểu bài viết được thực hiện ở Bài 1, Bài 2, và Bài 4 bằng một sơ động phù hợp.

Hướng dẫn:

Vận dụng tri thức Ngữ văn đã được học.

Lời giải:

Sơ đồ yêu cầu chung và yêu cầu riêng của các kiểu bài viết:

-Yêu cầu chung:

+Đảm bảo bố cục bài viết rõ ràng, mạch lạc:

Mở bài: Giới thiệu khái quát về vấn đề cần nghị luận.

Thân bài: Phân tích, giải thích, chứng minh vấn đề.

Kết bài: Khẳng định lại vấn đề, rút ra bài học.

+Sử dụng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, phù hợp với ngữ cảnh.

+Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, tránh lặp ý, lủng củng.

+Có lập luận chặt chẽ, logic.

+Sử dụng dẫn chứng cụ thể, phù hợp.

-Yêu cầu riêng:

Bài 1 – Lập bảng tổng hợp về những loại văn học đã được học trong SGK Ngữ văn 12, tập 1:

Bảng tổng hợp cần có đầy đủ các thông tin:

Loại văn học

Thể loại

Tác phẩm cụ thể

Tác giả

Bảng cần được trình bày khoa học, rõ ràng, dễ nhìn.

Bài 2 – Nêu khái quát những kiến thức mới về loại văn bản, thể loại văn học được trình bày ở phần Tri thức Ngữ văn của từng bài học.

Cần nắm rõ các khái niệm về loại văn bản, thể loại văn học.

Phân tích những đặc trưng cơ bản của từng loại văn bản, thể loại văn học.

Làm rõ những kiến thức mới được học trong phần Tri thức Ngữ văn.

Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khoa học.

Bài 4 – Nêu các nội dung thực hành tiếng Việt đã thực hiện trong học kì I và làm rõ tác dụng của các nội dung thực hành ấy đối với việc đọc hiểu văn bản ở từng bài học.

Liệt kê các nội dung thực hành tiếng Việt đã thực hiện.

Phân tích tác dụng của từng nội dung thực hành đối với việc đọc hiểu văn bản.

Sử dụng dẫn chứng cụ thể để minh họa.

Lập luận chặt chẽ, logic.

Cần đọc kỹ hướng dẫn đề bài để nắm rõ yêu cầu cụ thể của từng bài viết.

Sơ đồ:

Phong cách

Đặc điểm

Ví dụ tác phẩm

Tác giả

Cổ điển

– Chủ đề: đề cao lý tưởng, đạo đức, con người hoàn mĩ.

-Hình thức: ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh, điển tích.

– Thể loại: thơ Đường, truyện truyền kỳ,…

-Truyện Kiều ,Chinh phụ ngâm khúc

-Cung oán ngâm khúc

Nguyễn Du

Hiện thực

-Chủ đề: phản ánh hiện thực đời sống xã hội một cách trung thực, khách quan.

– Hình thức: ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.

-Thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, bút ký,…

-Tắt đèn

-Chí Phèo

-Vợ chồng A Phủ

Ngô Tất Tố

Lãng mạn

-Chủ đề: đề cao cảm xúc cá nhân, hướng đến cái đẹp, tự do.

– Hình thức: ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.

-Thể loại: thơ trữ tình, truyện thơ,…

-Đây thôn Vĩ Dạ

-Tây Tiến

-Bến quê

Hàn Mặc Tử

Kết luận:

Sơ đồ trên giúp học sinh nắm rõ yêu cầu chung và yêu cầu riêng của các kiểu bài viết, từ đó có thể ôn tập và làm bài hiệu quả hơn.