Giải Câu 2 Đọc và thực hành tiếng Việt – Bài 4 (trang 22) – SBT Văn 12 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau: bình sinh, đào hoa, thư sinh, quân lữ, quyên sinh, tiên tích, ngự đề, anh kiệt, nữ lưu, cương thường; xác định nghĩa của từ ngữ đó trong ngữ cảnh (bản dịch).
Lời giải:
– Bình sinh: những hành động, suy nghĩ hoặc tính cách mà nhân vật đã thể hiện từ trước đến nay trong cuộc đời của mình.
– Đào hoa: biểu trưng cho tình yêu, hoặc số phận may mắn trong tình duyên.
– Thư sinh: ám chỉ người đàn ông trẻ tuổi có học thứcnhưng có thể yếu đuối về mặt thể chất hoặc không có thực quyền.
– Quân lữ: sự nghiệp binh đao, quân đội hoặc cuộc sống quân ngũ.
– Quyên sinh: diễn tả hành động tự sát của nhân vật, như một cách để thể hiện lòng trung thành, hy sinh vì nước, hoặc vì lý do cá nhân.
– Tiên tích: những thành tựu hoặc hành động đáng nhớ của người đời trước.
– Ngự đề: những dòng chữ vua ngự bút viết trên các tác phẩm, công trình.
– Anh kiệt: xuất chúng, người có phẩm chất và tài năng vượt trội.
– Nữ lưu: các nhân vật nữ quan trọng, nhấn mạnh vai trò, phẩm chất hoặc tài năng
– Cương thường: những chuẩn mực đạo đức,hoặc những xung đột nảy sinh khi những chuẩn mực này bị thách thức hoặc vi phạm.