Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SGK Toán 12 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi Thực hành 1 trang 28 Toán 12 Chân trời sáng...

Câu hỏi Thực hành 1 trang 28 Toán 12 Chân trời sáng tạo: Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) y = – 2x^3 – 3x^2 + 1 b) y = x^3 + 3x^2 + 3x + 1

Lời giải Câu hỏi Thực hành 1 trang 28 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo – Bài 4. Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản. Tham khảo: Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số.

Câu hỏi/Đề bài:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y = – 2{x^3} – 3{x^2} + 1\)

b) \(y = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\)

Hướng dẫn:

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số

Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

− Tìm đạo hàm y’, xét dấu y’, xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.

− Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

− Lập bảng biến thiên của hàm số.

Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số

− Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ (nếu có và dễ tìm), …

− Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

− Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải:

a) \(y = – 2{x^3} – 3{x^2} + 1\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

  • Chiều biến thiên:

\(y’ = – 6{x^2} – 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = – 1\\x = 0\end{array} \right.\)

Trên các khoảng (\( – \infty \); -1), (0; \( + \infty \)) thì y’ 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng đó.

  • Cực trị:

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và \({y_{cd}} = 1\)

Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1 và \({y_{ct}} = 0\)

  • Các giới hạn tại vô cực:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } ( – 2{x^3} – 3{x^2} + 1) = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ( – 2{x^3} – 3{x^2} + 1) = – \infty \)

  • Bảng biến thiên:

Khi x = 0 thì y = 1 nên (0; 1) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow – 2{x^3} – 3{x^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = – 1\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại hai điểm (-1; 0) và (\(\frac{1}{2}\); 0)

b) \(y = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

  • Chiều biến thiên:

\(y’ = 3{x^2} + 6x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = – 1\)

\(y’ \ge 0\forall x \in \mathbb{R}\)nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

  • Cực trị:

Hàm số không có cực trị

  • Các giới hạn tại vô cực:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } ({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1) = – \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1) = + \infty \)

  • Bảng biến thiên:

Khi x = 0 thì y = 1 nên (0; 1) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = – 1\)

Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (-1; 0)