Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SGK Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài tập 11 trang 60 Toán 12 tập 2 – Chân trời...

Bài tập 11 trang 60 Toán 12 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Trên một cánh đồng điện mặt trời, người ta đã thiết lập sẵn một hệ toạ độ Oxyz

Chỉ ra các vectơ pháp tuyến \(\vec n\) và \(\vec n’\) lần lượt của \(\left( P \right)\) và \(\left( {P’} \right)\). Trả lời Giải bài tập 11 trang 60 SGK Toán 12 tập 2 – Chân trời sáng tạo – . Trên một cánh đồng điện mặt trời, người ta đã thiết lập sẵn một hệ toạ độ \(Oxyz\)….

Đề bài/câu hỏi:

Trên một cánh đồng điện mặt trời, người ta đã thiết lập sẵn một hệ toạ độ \(Oxyz\). Hai tấm pin năng lượng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2z + 1 = 0\) và \(\left( {P’} \right):x + z + 7 = 0\).

a) Tính góc giữa \(\left( P \right)\) và \(\left( {P’} \right)\).

b) Tính góc hợp bởi \(\left( P \right)\) và \(\left( {P’} \right)\) với mặt đất \(\left( Q \right)\) có phương trình \(z = 0\).

Hướng dẫn:

a) Chỉ ra các vectơ pháp tuyến \(\vec n\) và \(\vec n’\) lần lượt của \(\left( P \right)\) và \(\left( {P’} \right)\), sau đó sử dụng công thức \(\cos \left( {\left( P \right),\left( {P’} \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\vec n,\vec n’} \right)} \right|\).

b) Làm tương tự câu a.

Lời giải:

a) Một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \(\vec n = \left( {2;0;2} \right)\).

Một vectơ pháp tuyến của \(\left( {P’} \right)\) là \(\vec n’ = \left( {1;0;1} \right)\).

Ta có \(\cos \left( {\left( P \right),\left( {P’} \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\vec n,\vec n’} \right)} \right| = \frac{{\left| {2.1 + 0.0 + 2.1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {0^2} + {2^2}} .\sqrt {{1^2} + {0^2} + {1^2}} }} = 1.\)

Suy ra \(\left( {\left( P \right),\left( {P’} \right)} \right) = {0^o}\).

Cách khác: Do \(\frac{2}{1} = \frac{2}{1}\) nên \(\vec n\) và \(\vec n’\) là hai vectơ cùng phương. Suy ra \(\left( P \right)\parallel \left( {P’} \right)\). Từ đó \(\left( {\left( P \right),\left( {P’} \right)} \right) = {0^o}\).

b) Một vectơ pháp tuyến của mặt đất \(\left( Q \right)\) là \(\vec m = \left( {0;0;1} \right)\).

Ta có \(\cos \left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\vec n,\vec m} \right)} \right| = \frac{{\left| {2.0 + 0.0 + 2.1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {0^2} + {2^2}} .\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

Suy ra \(\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = {45^o}\). Chứng minh tương tự, ta có \(\left( {\left( {P’} \right),\left( Q \right)} \right) = {45^o}.\)