Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SGK Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài tập 1 trang 36 Toán 12 tập 1 – Chân trời...

Bài tập 1 trang 36 Toán 12 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) y = x^3 + x – 2 b) y = 2x^3 + x^2 – 1/2x – 3

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số − Tìm đạo hàm y’. Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài tập 1 trang 36 SGK Toán 12 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 4. Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản. Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) \(y = {x^3} + x – 2\…

Đề bài/câu hỏi:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y = {x^3} + x – 2\)

b) \(y = 2{x^3} + {x^2} – \frac{1}{2}x – 3\)

Hướng dẫn:

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số

Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

− Tìm đạo hàm y’, xét dấu y’, xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.

− Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và các cực trị của đồ thị hàm số (nếu có).

− Lập bảng biến thiên của hàm số.

Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số

− Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ

− Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

− Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải:

a) \(y = {x^3} + x – 2\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

  • Chiều biến thiên:

\(y’ = 3{x^2} + 1 > 0\forall x \in \mathbb{R}\) nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

  • Cực trị:

Hàm số không có cực trị

  • Các giới hạn tại vô cực:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } ({x^3} + x – 2) = – \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } ({x^3} + x – 2) = + \infty \)

  • Bảng biến thiên:

Khi x = 0 thì y = -2 nên (0; -2) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow {x^3} + x – 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (1; 0)

b) \(y = 2{x^3} + {x^2} – \frac{1}{2}x – 3\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

  • Chiều biến thiên:

\(y’ = 6{x^2} + 2x – \frac{1}{2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = – \frac{1}{2}\\x = \frac{1}{6}\end{array} \right.\)

Trên các khoảng (\( – \infty \); \( – \frac{1}{2}\)), (\(\frac{1}{6}\); \( + \infty \)) thì y’ 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng đó.

  • Cực trị:

Hàm số đạt cực đại tại x = \( – \frac{1}{2}\) và \({y_{cd}} = – \frac{{11}}{4}\)

Hàm số đạt cực tiểu tại x = \(\frac{1}{6}\) và \({y_{ct}} = – \frac{{329}}{{108}}\)

  • Các giới hạn tại vô cực:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } (2{x^3} + {x^2} – \frac{1}{2}x – 3) = – \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (2{x^3} + {x^2} – \frac{1}{2}x – 3) = + \infty \)

  • Bảng biến thiên:

Khi x = 0 thì y = -3 nên (0; -3) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow 2{x^3} + {x^2} – \frac{1}{2}x – 3 = 0 \Leftrightarrow x = 1,06\)

Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (1,06; 0)