Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài 2.44 trang 57 SBT toán 12 – Kết nối tri thức:...

Bài 2.44 trang 57 SBT toán 12 – Kết nối tri thức: Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \overrightarrow a = – 4;6;7 , \overrightarrow b = 1;0; – 3 và \overrightarrow c = 8;7;2

Thực hiện các phép toán tọa độ vectơ. Hướng dẫn giải Giải bài 2.44 trang 57 sách bài tập toán 12 – Kết nối tri thức – Bài tập cuối chương 2. Trong không gian \(Oxyz\), cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( { – 4;6;7} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( {1;0;…

Đề bài/câu hỏi:

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( { – 4;6;7} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( {1;0; – 3} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {8;7;2} \right)\). Tính tọa độ của các vectơ sau:

a) \(\overrightarrow m = 2\overrightarrow a – 3\overrightarrow b + \overrightarrow c \);

b) \(\overrightarrow n = \overrightarrow a + 3\overrightarrow b + 2\overrightarrow c \).

Hướng dẫn:

Thực hiện các phép toán tọa độ vectơ.

Lời giải:

a) Ta có \(\overrightarrow m = 2\overrightarrow a – 3\overrightarrow b + \overrightarrow c = \left( { – 8 – 3 + 8;12 + 7;14 + 9 + 2} \right)\) suy ra \(\overrightarrow m = \left( { – 3;19;25} \right)\).

b) Ta có \(\overrightarrow n = \overrightarrow a + 3\overrightarrow b + 2\overrightarrow c = \left( { – 4 + 3 + 16;6 + 14;7 – 9 + 4} \right)\) suy ra \(\overrightarrow n = \left( {15;20;2} \right)\).