Ý a: Tính \(\overrightarrow a – 2\overrightarrow b \) phụ thuộc tham số m sau đó giải từng điều kiện của tọa độ. Ý b. Hướng dẫn giải Giải bài 2.26 trang 54 sách bài tập toán 12 – Kết nối tri thức – Bài 8. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {m;3;6} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {\rm{b}} {\rm{ = }}\left( {1;2;3} \right)\)….
Đề bài/câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {m;3;6} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {\rm{b}} {\rm{ = }}\left( {1;2;3} \right)\).
Xác định giá trị của \(m\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\overrightarrow a – 2\overrightarrow b = \left( {3; – 1;0} \right)\).
b) \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = 10\).
c) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 9\).
Hướng dẫn:
Ý a: Tính \(\overrightarrow a – 2\overrightarrow b \) phụ thuộc tham số m sau đó giải từng điều kiện của tọa độ.
Ý b: Tính \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b \) theo tham số m sau đó giải theo điều kiện đề bài để tìm m.
Ý c: Tính \(\left| {\overrightarrow a } \right|\) theo m sau đó giải theo điều kiện của đề để tìm m.
Lời giải:
a) Ta có \(\overrightarrow a – 2\overrightarrow b = \left( {m – 2; – 1;0} \right)\). Để \(\overrightarrow a – 2\overrightarrow b = \left( {3; – 1;0} \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}m – 2 = 3\\ – 1 = – 1\\0 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 5\).
b) Ta có \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = m + 6 + 18 = m + 24\). Để \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = 10\) thì \(m + 24 = 10 \Leftrightarrow m = – 14\)
c) Ta có \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{m^2} + {3^3} + {6^2}} = \sqrt {{m^2} + 45} \).
Để \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 9\) thì \(\sqrt {{m^2} + 45} = 9 \Leftrightarrow {m^2} + 45 = 81 \Leftrightarrow m = \pm 6\).