‒ Sử dụng toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right)\). Trả lời Giải bài 9 trang 80 sách bài tập toán 12 – Chân trời sáng tạo – Bài tập cuối chương 2. Cho ba điểm \(A\left( { – 3;4;2} \right),B\left( { – 5;6;2} \right)\) và \(C\left( { – 4;7; – 1} \right)\)….
Đề bài/câu hỏi:
Cho ba điểm \(A\left( { – 3;4;2} \right),B\left( { – 5;6;2} \right)\) và \(C\left( { – 4;7; – 1} \right)\). Tìm toạ độ điểm \(D\) thoả mãn \(\overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {AC} \).
Hướng dẫn:
‒ Sử dụng toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right)\).
‒ Sử dụng tính chất hai vectơ bằng nhau: Với \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\), ta có: \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\\{z_1} = {z_2}\end{array} \right.\).
Lời giải:
Giả sử \(D\left( {x;y;z} \right)\). Ta có:
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( { – 2;2;0} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { – 1;3; – 3} \right),\overrightarrow {AD} = \left( {x + 3;y – 4;z – 2} \right)\\2\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {AC} = \left( {2.\left( { – 2} \right) + 3.\left( { – 1} \right);2.2 + 3.3;2.0 + 3.\left( { – 3} \right)} \right) = \left( { – 7;13; – 9} \right)\\\overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {AC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 3 = – 7\\y – 4 = 13\\z – 2 = – 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = – 10\\y = 17\\z = – 7\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(D\left( { – 10;17; – 7} \right)\).