Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - iLearn Smart World Writing a Lesson 3 – Unit 3 Tiếng Anh 12 – iLearn...

Writing a Lesson 3 – Unit 3 Tiếng Anh 12 – iLearn Smart World: Read about writing advantage and disadvantage essays, then read Hannah’s essay again. How many advantages and disadvantages are mentioned in each paragraph?

Đáp án Writing a Lesson 3 – Unit 3 – Tiếng Anh 12 iLearn Smart World.

Câu hỏi/Đề bài:

a. Read about writing advantage and disadvantage essays, then read Hannah’s essay again. How many advantages and disadvantages are mentioned in each paragraph?

(Đọc về cách viết các bài luận về ưu điểm và nhược điểm, sau đó đọc lại bài luận của Hannah. Có bao nhiêu ưu điểm và nhược điểm được đề cập trong mỗi đoạn văn?)

Writing Skill

Writing advantage and disadvantage essays

(Viết bài về ưu điểm và nhược điểm)

Advantage and disadvantage essays show that you have thought about the two sides of a topic before forming an opinion.

(Các bài luận về ưu điểm và nhược điểm cho thấy rằng bạn đã suy nghĩ về hai mặt của một chủ đề trước khi đưa ra quan điểm.)

To write a good advantage and disadvantage essay, you should:

(Để viết một bài luận về ưu điểm và nhược điểm tốt, bạn nên)

1. Write an introduction paragraph.

(Viết đoạn giới thiệu.)

Give some basic information about the topic you want to discuss and mention that there are advantages and disadvantages.

(Đưa ra một số thông tin cơ bản về chủ đề bạn muốn thảo luận và đề cập đến những ưu điểm và nhược điểm.)

2. Write the first body paragraph about the advantages.

(Viết đoạn nội dung đầu tiên về những ưu điểm.)

Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas.

(Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.)

3. Write the second body paragraph about the disadvantages.

(Viết đoạn thân bài thứ hai về những nhược điểm.)

Describe them with as much detail as you can. Use examples to support your ideas.

(Hãy mô tả chúng càng chi tiết càng tốt. Sử dụng các ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.)

4. Write a conclusion paragraph.

(Viết đoạn kết bài.)

Summarize your main points and say whether you think the advantages are greater than the disadvantages.

(Tóm tắt những điểm chính của bạn và cho biết liệu bạn có nghĩ ưu điểm lớn hơn nhược điểm hay không.)

Lời giải:

Advantages:

1. One advantage is that she gets a regular salary, which means she makes the same money each month. This helps her save money and plan for the future more easily.

(Một lợi thế là cô ấy nhận được mức lương đều đặn, nghĩa là cô ấy kiếm được số tiền như nhau mỗi tháng. Điều này giúp cô tiết kiệm tiền và lên kế hoạch cho tương lai dễ dàng hơn.)

2. Moreover, the job comes with great perks, such as a company outing each year, dinners and parties, health insurance, and even a gym membership.

(Hơn nữa, công việc này còn đi kèm với những đặc quyền hấp dẫn, chẳng hạn như một chuyến đi chơi cùng công ty hàng năm, các bữa tối và tiệc tùng, bảo hiểm y tế và thậm chí là thẻ thành viên phòng tập thể dục.)

3. In addition, the work-life balance of a nine-to-five job is not terrible because you have evenings off, and you don’t usually work on the weekends.

(Ngoài ra, sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều không có gì đáng lo ngại vì bạn có những buổi tối được nghỉ và bạn thường không làm việc vào cuối tuần.)

Disadvantages:

1. If you want to make more money, it can be pretty difficult. Your salary is the same each month. You have to get promoted to a higher position or leave and find a job with a higher salary.

(Nếu bạn muốn kiếm nhiều tiền hơn, điều đó có thể khá khó khăn. Lương của bạn mỗi tháng đều như nhau. Bạn phải được thăng chức lên vị trí cao hơn hoặc nghỉ việc và tìm một công việc có mức lương cao hơn.)

2. In contrast to my mom’s job, some nine-to-five jobs don’t offer good benefits at all.

(Ngược lại với công việc của mẹ tôi, một số công việc từ chín đến năm giờ không mang lại lợi ích gì cả.)

3. Finally, some people don’t like the work-life balance of nine-to-five jobs. My mom has to work about 40 hours each week, which is quite a lot, and the hours aren’t usually flexible.

(Cuối cùng, một số người không thích sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của những công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Mẹ tôi phải làm việc khoảng 40 giờ mỗi tuần, khá nhiều và thời gian thường không linh hoạt.)