Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - iLearn Smart World Listening a Lesson 2 – Unit 5 Tiếng Anh 12 – iLearn...

Listening a Lesson 2 – Unit 5 Tiếng Anh 12 – iLearn Smart World: You will hear different people talking about their days. Draw lines to predict which piece of information (1-5) will be (A) instructed, (B) advised, (C) offered, (D) ordered

Lời giải Listening a Lesson 2 – Unit 5 – Tiếng Anh 12 iLearn Smart World.

Câu hỏi/Đề bài:

a. You will hear different people talking about their days. Draw lines to predict which piece of information (1-5) will be (A) instructed, (B) advised, (C) offered, (D) ordered, or (E) requested.

(Bạn sẽ nghe thấy những người khác nhau nói về những ngày của họ. Vẽ các đường để dự đoán phần thông tin nào (1-5) sẽ được (A) hướng dẫn, (B) được khuyên, (C) được cung cấp, (D) được ra lệnh hoặc (E) được yêu cầu.)

A: instructed

(A: hướng dẫn)

B: advised

(B: khuyên nhủ)

C: offered

(C: được cung cấp)

D: ordered

(D: ra lệnh)

E: requested

(E: yêu cầu)

1: teach outdoor skills

(1: dạy kỹ năng ngoài trời)

2: how to improve cooking

(2: cách cải thiện nấu ăn)

3: prepare a training course

(3: chuẩn bị một khóa đào tạo)

4: do exercise

(4: tập thể dục)

5: how to retain information

(5: cách lưu giữ thông tin)

Lời giải:

1.C

2. B

3. E

4. D

5. A

Bài nghe

1. Asley: Hi, Mom. I’m home.

Mom: Welcome home, Ashley, how was your day at school?

Asley: It was nice. Mr. Smith gave me some instructions about how to retain information better.

Mom: Great. What did he say?

Asley: He told me to write things down on paper.

Mom: That’s always a good idea.

Asley: Yeah, he also instructed me to create visual and audio aids to help me.

Mom: You mean making recordings of yourself speaking or making mind maps?

Asley: Yeah, exactly.

2. Peter: Hi, Mary. I haven’t seen you in a while.

Mary: Hi, Peter. I’ve been really busy. Peter: Nice. What are you busy doing?

Mary: I’m taking an online cooking course

Peter: Great. Are you learning a lot?

Mary: Yeah, I’m learning more every single day. Yesterday my instructor advised me to use more salt and to let things cook for longer.

Peter: So you’re saying that you didn’t use to use much salt?

Mary: No, I wasn’t using enough. I’m getting much better at cooking now though.

3. Sarah: Hey, Dad, how was work?

Dad: It was alright. Today my boss requested me to prepare a training course for new employees. It’ll be a lot of work.

Sarah: But it means he thinks you’re good right? That’s why he asked you to teach new employees.

Dad: Maybe you’re right.

4. Mark: That was the hardest day.

Sister: What happened Mark? Are you okay?

Mark: I’m just tired. I had army training at university today.

Sister: It’s not usually that difficult, is it?

Mark: No. But today my army instructor told us to run 15 kilometers.

Sister: Wow.

Mark: Yeah. He also told me to wear a heavy backpack for complaining.

Sister: You mean you were the only one that had to wear one?

Mark: Yeah.

Sister: That’s pretty funny.

Mark: I didn’t feel funny. Anyway, I need to shower

5. Neighbor: Hi, Kevin. How are you?

Kevin: I’m great.

Neighbor: Oh, that’s nice.

Kevin: Yeah, I spent the day with my grandson. We had a lot of fun.

Neighbor: What did you do?

Kevin: Well, we talked about going camping. He’s interested in that now. So I offered to teach him some outdoor skills.

Neighbor: Oh, that’s great. Do you love the outdoors?

Kevin: Yeah, I offered to take him camping next week. I’ll teach them how to make a fire and put up a tent.

Neighbor: Lovely.

Tạm dịch

1. Asley: Chào mẹ. Tôi đang ở nhà.

Mẹ: Chào mừng con về nhà, Ashley, ngày ở trường của con thế nào?

Asley: Nó thật tuyệt. Ông Smith đã hướng dẫn tôi một số cách để lưu giữ thông tin tốt hơn.

Mẹ: Tuyệt vời. Anh ta đã nói gì?

Asley: Anh ấy bảo tôi viết mọi thứ ra giấy.

Mẹ: Đó luôn là một ý tưởng hay.

Asley: Vâng, anh ấy cũng hướng dẫn tôi tạo ra các phương tiện hỗ trợ hình ảnh và âm thanh để giúp tôi.

Mẹ: Ý con là ghi âm giọng nói của con hay lập bản đồ tư duy?

Asley: Vâng, chính xác.

2. Peter: Chào Mary. Tôi đã không gặp bạn một thời gian rồi.

Mary: Chào Peter. Tôi thực sự rất bận rộn.

Peter: Đẹp đấy. Bạn đang bận làm gì?

Mary: Tôi đang tham gia một khóa học nấu ăn trực tuyến

Peter: Tuyệt vời. Bạn có học được nhiều không?

Mary: Vâng, tôi đang học được nhiều hơn mỗi ngày. Hôm qua người hướng dẫn của tôi đã khuyên tôi nên dùng nhiều muối hơn và để đồ chín lâu hơn.

Peter: Vậy ý bạn là bạn không sử dụng nhiều muối?

Mary: Không, tôi dùng chưa đủ. Tuy nhiên bây giờ tôi đã tiến bộ hơn rất nhiều trong việc nấu ăn.

3. Sarah: Này bố, công việc thế nào rồi?

Bố: Không sao đâu. Hôm nay sếp yêu cầu tôi chuẩn bị một khóa đào tạo cho nhân viên mới. Sẽ có rất nhiều việc.

Sarah: Nhưng điều đó có nghĩa là anh ấy nghĩ bạn tốt phải không? Đó là lý do tại sao anh ấy yêu cầu bạn dạy cho nhân viên mới.

Bố: Có lẽ con đúng.

4. Mark: Đó là ngày khó khăn nhất.

Chị: Chuyện gì đã xảy ra vậy Mark? Bạn có ổn không?

Mark: Tôi chỉ mệt thôi. Hôm nay tôi đã được huấn luyện quân sự ở trường đại học.

Chị: Thường thì nó không khó đến thế phải không?

Mark: Không. Nhưng hôm nay huấn luyện viên quân đội của tôi bảo chúng tôi chạy 15 km.

Chị: Ôi.

Đánh dấu: Vâng. Anh còn bảo tôi đeo ba lô nặng để phàn nàn.

Chị: Ý em là em là người duy nhất phải đeo nó à?

Đánh dấu: Vâng.

Chị: Điều đó khá buồn cười.

Mark: Tôi không thấy buồn cười chút nào. Dù sao thì tôi cũng cần phải tắm

5. Hàng xóm: Chào Kevin. Bạn có khỏe không?

Kevin: Tôi tuyệt vời.

Hàng xóm: Ồ, thật tuyệt.

Kevin: Vâng, tôi đã dành cả ngày với cháu trai của mình. Chúng ta đã có rất nhiều niềm vui.

Hàng xóm: Cậu đã làm gì thế?

Kevin: À, chúng ta đã nói về việc đi cắm trại. Bây giờ anh ấy quan tâm đến điều đó. Vì vậy tôi đề nghị dạy anh ấy một số kỹ năng ngoài trời.

Hàng xóm: Ồ, thật tuyệt. Bạn yêu thích hoạt động ngoài trời?

Kevin: Vâng, tôi đề nghị đưa anh ấy đi cắm trại vào tuần tới. Tôi sẽ dạy họ cách nhóm lửa và dựng lều.

Hàng xóm: Đáng yêu.