Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - iLearn Smart World Grammar c Lesson 2 – Unit 3 Tiếng Anh 12 – iLearn...

Grammar c Lesson 2 – Unit 3 Tiếng Anh 12 – iLearn Smart World: Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.) learning/enjoy/V/wouldn’t/fix cars. /how to working/office. /in/don’t/an/think/like/I/I’d 3. doctor? /she/would/Why/a/be/good 4. often/she’d/In the past, /from/work/home. 5. think/software/they’d/be/don’t/good/developers. /They 6. let/shop?

Hướng dẫn giải Grammar c Lesson 2 – Unit 3 – Tiếng Anh 12 iLearn Smart World. Tham khảo: Would.

Câu hỏi/Đề bài:

c. Unscramble the sentences.

(Sắp xếp lại câu.)

1. learning/enjoy/V/wouldn’t/fix cars. /how to

2. working/office./in/don’t/an/think/like/I/I’d

3. doctor?/she/would/Why/a/be/good

4. often/she’d/In the past,/from/work/home.

5. think/software/they’d/be/don’t/good/developers./They

6. let/shop?/me/working/Would/you/your/at/try

Hướng dẫn:

Would

We can use would

(Chúng ta có thể sử dụng would)

• to refer to a situation we can Imagine happening now or in the future.

(để chỉ một tình huống mà chúng ta có thể tưởng tượng xảy ra bây giờ hoặc trong tương lai.)

I’d hate working in an office all day.

(Tôi ghét làm việc ở văn phòng cả ngày.)

(I don’t work in an office all day, but if I do in the future, I will hate it.)

(Tôi không làm việc ở văn phòng cả ngày, nhưng nếu sau này tôi làm việc đó, tôi sẽ ghét nó.)

• to refer to things that often happened in the past but not anymore.

(để chỉ những việc thường xảy ra trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa.)

When I was young, my grandfather would always tell me I should be a doctor.

(Khi tôi còn nhỏ, ông tôi luôn bảo tôi nên làm bác sĩ.)

• for polite requests.

(cho những yêu cầu lịch sự.)

Would you help me practice for my job interview, please?

(Bạn có thể giúp tôi luyện tập cho buổi phỏng vấn xin việc được không?)

(+): S + would + bare inf. (+ 0)

I’d be a good mechanic.

(Tôi sẽ là một thợ cơ khí giỏi.)

When I was young, I’d build toy cars all the time.

(Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn chế tạo những chiếc ô tô đồ chơi.)

(-): S + would + not + bare inf. (+ 0)

I wouldn’t like working by myself.

(Tôi không thích làm việc một mình.)

She wouldn’t be a good architect.

(Cô ấy sẽ không phải là một kiến trúc sư giỏi.)

(?): (Wh-word +) Would + S + bare inf. (+ 0)?

Why would she be a good counselor?

(Tại sao cô ấy lại là một cố vấn tốt?)

Would you help me find an apprenticeship?

(Bạn có thể giúp tôi tìm một nơi học nghề được không?)

When we want to use “think” with “would” to show a negative opinion, we use “don’t think … would”, not “think: .. wouldn’t”

(Khi muốn dùng “think” với “would” để thể hiện ý kiến tiêu cực, chúng ta dùng “don’t think …would” chứ không dùng “think: .. wouldn’t”)

I don’t think I’d enjoy being a surgeon.

(Tôi không nghĩ mình thích làm bác sĩ phẫu thuật.)

I think I wouldn’t enjoy being a surgeon.

(Tôi nghĩ tôi sẽ không thích làm bác sĩ phẫu thuật.)

Lời giải:

1. I wouldn’t enjoy learning how to fix cars.

(Tôi không thích học cách sửa ô tô.)

2. I don’t think I’d like working in an office.

(Tôi không nghĩ mình thích làm việc ở văn phòng.)

3. Why would she be a good doctor?

(Tại sao cô ấy lại là một bác sĩ giỏi?)

4. In the past, she’d often work from home.

(Trước đây, cô ấy thường làm việc ở nhà.)

5. They don’t think they’d be good software developers.

(Họ không nghĩ mình sẽ là nhà phát triển phần mềm giỏi)

6. Would you let me try working at your shop?

(Bạn có thể cho tôi thử làm việc tại cửa hàng của bạn được không?)