Đáp án Vocabulary VIII. Looking back – Unit 8 – Tiếng Anh 12 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
Choose the correct answers to complete these sentences.
(Chọn các câu trả lời đúng để hoàn thành các câu sau.)
1. To survive/rescue, the young cubs should be released into the wild when they are aged eight to ten months.
2. Many volunteers are participating in a campaign to conserve/degrade the rainforests.
3. The animals looked so weak because they were kept in captivity/extinction for a long time.
4. Many species of animals are becoming extinct/common because of habitat loss.
Lời giải:
1. survive |
2. conserve |
3. captivity |
4. extinct |
1. To survive, the young cubs should be released into the wild when they are aged eight to ten months.
(Để sống sót, đàn con phải được thả về tự nhiên khi chúng được 8 đến 10 tháng tuổi.)
– survive (v): sống sót
– rescue (v): cứu hộ
2. Many volunteers are participating in a campaign to conserve the rainforests.
(Nhiều tình nguyện viên đang tham gia chiến dịch bảo tồn rừng nhiệt đới.)
– conserve (v): bảo tồn
– degrade (v): xuống cấp
3. The animals looked so weak because they were kept in captivity for a long time.
(Những con vật trông rất yếu đuối vì chúng bị nuôi nhốt trong thời gian dài.)
– captivity (n): sự giam cầm
– extinction (n): sự tuyệt chủng
4. Many species of animals are becoming extinct because of habitat loss.
(Nhiều loài động vật đang bị tuyệt chủng vì mất môi trường sống.)
– extinct (adj): tuyệt chủng
– common (adj): phổ biến/ chung